Cấu trúc
にかわって Thay cho…
[Nにかわって]
Ví dụ
① 母にかわって、私があいさつします。
Tôi sẽ chào khách, thay mẹ tôi.
② 急病の母にかわって、父が出席した。
Cha tôi đã tham dự, thay cho mẹ tôi bị bệnh đột ngột.
③ 本日ご出席いただけなかった山田さんに代わって、ご家族の方に賞状と副賞を受け取っていただきます。
Ông Yamada hôm nay không thể tham dự được, chúng tôi xin mời người trong gia đình tiếp nhận bằng khen và phần thưởng bổ sung thay cho ông Yamada.
④ 21世紀には、これまでの先進諸国に代わって、アジア諸国が世界をリードするようになるのではないだろうか。
Vào thế kỉ 21, thay thế cho các nước tiên tiến trước đây, có lẽ các nước châu Á sẽ lãnh đạo thế giới.
⑤ 山田さんが立候補を辞退するとなると、彼女に代わる実力者を立てなければならない。
Nếu bà Yamada rút khỏi danh sách ứng cử viên, chúng ta phải đề cử người có năng lực thay thế cho bà ấy.
Ghi chú:
Diễn tả ý nghĩa “một người khác sẽ làm cái việc mà đáng lẽ ra một người nào đó phải làm”. Khi bổ nghĩa cho danh từ, thì nó sẽ biến thành dạng 「NにかわるN」, như trong câu (5). Cũng nói là 「…のかわりに」 .
Được đóng lại.