Cấu trúc
ないである ( Vẫn chưa V )
[V-ないである]
Ví dụ
① 手紙は書いたけれど、出さないである。
Thư tôi đã viết rồi, nhưng chưa gửi.
② 頂き物のメロンがまだ手をつけないであるから、召し上がれ。
Mời anh dùng món dưa tây. Món này tôi được biếu mà chưa đụng đến.
③ このことはまだ誰にも知らせないである。
Chuyện này tôi chưa cho ai biết.
Ghi chú :
Có nghĩa 「…しないままの状態においてある」 (vẫn để ở trạng thái không…), cách nói trong trường hợp ai đó kéo dài trạng thái không làm gì một cách có ý thức. Là cách nói mà tha động từ của kết hợp 「tha động từ +てある」 như trong 「手紙はもう出してある」 , ở dạng phủ định. Cách nói thông thường sẽ là 「…(せ)ずにある」 .
Có thể bạn quan tâm