Cấu trúc
てはどうか …, (anh) thấy thế nào ?
[V-てはどうか]
Ví dụ
① A:この辺でちょっと休懲してはどうですか。
A: Tới đây mình nghỉ giải lao một chút, bạn thấy thế nào ?
B:そうですね。
B: Ừ, vậy đi.
② 作戦を変えてみてはどうですか。
Mình thử thay đổi phương án tác chiến, anh thấy thế nào ?
③ この問題については、議長に一任してはどうだろうか。
Về vấn đề này, mình giao phó toàn bộ cho ông chủ tịch, anh thấy thế nào ?
④ A:家の譲渡のことで家族の間でもめているんです。
A: Người nhà của tôi đang tranh chấp với nhau vì vấn đề sang nhượng lại căn nhà.
B:弁護士に相談してみてはどうですか。
B: Anh thử trao đổi với luật sư xem sao ?
⑤ A:この壁はちょっと暗いですね。壁紙を取りかえてみてはどうでしょうか。
A: Bức tường này hơi tối nhỉ. Mình thử thay đổi giấy dán tường, chị thấy thế nào ?
B:そうですね。
B: Ừ, chắc phải như vậy.
⑥ しばらく何も言わないでそっとしておいてみては?
Hãy cứ để yên không nói gì một thời gian xem sao ?
Ghi chú :
Đây là một cách nói có tính thành ngữ, dùng để đưa ra một đề nghị, một lời khuyên. Thường dùng với hình thức 「V-てみては」. Có nghĩa hầu như giống với 「V-たらどうか」, nhưng 「V-てはどうか」 thiên về văn viết và thường dùng trong thư từ hoặc những bài nói chuyện tại nơi trang trọng. Trong hội thoại thông thường thì hình thức 「V-たらどうか」 được sử dụng nhiều hơn. Trong văn nói thân mật thì thường dùng hình thức 「V-ちゃどうか」, còn với cách nói lịch sự thì có 「V-てはいかがですか/ いかかでしようか」、v.v… Ở ví dụ (6) thì phần theo sau đã được tỉnh lược.
Được đóng lại.