Cấu trúc 1
Nちゅう< kéo dài > (trong khi) đang
Ví dụ
① 会議中だから、入ってはいけない。
Không được vào, bởi vì đang họp.
② 「営業中」の札がかかっている。
(Bên ngoài) có treo tấm bảng “Đang mở cửa”
③ その件はただいま検討中です。
Vụ việc đó hiện giờ đang được xem xét.
④ 課長の休暇中に一大事が起こった。
Đã xảy ra một sự việc quan trọng trong khi ông trưởng bộ phận đang nghỉ.
⑤ 工事中の道路が多くて、ここまで来るのに随分時間がかかった。
Vì có nhiều con đường đang thi công, nên tôi đã tốn khá nhiều thời gian để đến được đây.
⑥ 勤務中は個人的な電話をかけてはいけないことになってい る。
Không được gọi điện thoại mang tính chất cá nhân trong khi đang làm việc.
⑦ 彼女はダイエット中のはずなのに、どうしてあんなにたくさん食べ物を買い込むのだろう。
Cô ấy, tôi biết chắc là đang ăn kiêng, vậy mà sao lại mua nhiều thức ăn đến thế nhỉ ?
Ghi chú :
「ちゅう」 viết chữ Hán là 「中」, diễn tả ý nghĩa đang làm một việc gì đó, hoặc đang diễn ra một trạng thái nào đó. Với ý nghĩa như thế, cần chú ý phải đọc là 「ちゅう」 . Danh từ đi chung với từ này thường có liên quan đến những hành động.
Ví dụ, 電話中 (đang nói chuyện điện thoại), 交渉中 (đang đàm phán), 婚約中 (đang trong tình trạng đính hôn), 執筆中 (đang viết một bài báo…), 旅行中 (đang du lịch), タイプ中 (đang đánh máy), v.v…「(danh từ)中」đôi khi được đọc là 「じゅう」 , nhưng trường hợp này mang ý nghĩa “suốt trong một thời hạn nào đó”, ví dụ như 「一日中」 (suốt ngày), 「一年中」 (suốt năm).
Cấu trúc 2
Nちゅう < kì hạn > trong thời gian
Ví dụ
① 午前中は、図書館にいて、午後は実験室にいる予定だ。
Theo dự định, buổi sáng tôi ở thư viện, còn buổi chiều thì ở phòng thí nghiệm.
② 戦時中、一家はばらばらになっていた。
Trong thời chiến, gia đình tôi mỗi người ở một nơi.
③ 夏休み中に水泳の練習をするつもりだ。
Tôi dự định sẽ tập bơi trong kì nghỉ hè.
④ 彼は試験期間中に病気になって気の毒だった。
Thật tội nghiệp cho anh ta, trong thời gian thi lại bị bệnh.
⑤ この製品は、試用期間中に故障したら、ただで修理してもらえる。
Sản phẩm này nếu bị hư trong thời hạn sử dụng thử, sẽ được sửa miễn phí.
Ghi chú :
Dùng với những danh từ chỉ thời gian để diễn tả “trong một khoảng thời gian nào đó”. Tuy nhiên, có cách nói 「ごぜんちゆう」 nhưng không có cách nói 「ごごちゅう」.
Có thể bạn quan tâm