Cấu trúc
たろう ( Có lẽ đã )
[N/Na だったろう] [A-かったろう] [V-たろう]
Ví dụ
① 母は若いころはずいぶん美人だったろう。
Có lẽ khi còn trẻ mẹ tôi đẹp lắm.
② 試験で大変だったろう。
Có lẽ bạn thi cử vất vả lắm.
③ さぞや苦しかったろう。
Hẳn là bạn đã đau khổ lắm phải không ?
④ A:おなかがすいたろう。
A: Có lẽ bạn đã đói rồi phải không ?
B:うん、ちょっとね。
B: Ừ hơi đói một chút.
⑤ あの子はあんなに熱があるのに学校に出かけたが、今日一日だいじょうぶだったろうか。
Đứa bé đó bị sốt nặng như thế mà vẫn đến trường. Không biết cả ngày hôm nay nó có sao không.
⑥ あわてて出かけて行ったが、無事間に合ったろうか。
Anh ta đã vội vã ra đi, nhưng không biết có kịp giờ, suôn sẻ hay không.
Ghi chú:
Dạng タ của vị ngữ kết hợp với「だろう」 để trở thành 「ただろう」 , sau đó bỏ 「だ」 để trở thành 「たろう」. Ý nghĩa và cách dùng giống với 「ただろう」 , diễn tả sự suy đoán về một sự việc đã xảy ra. Dùng cả trong văn viết lẫn văn nói. Ví dụ (4) là cách dùng trong văn nói, xác nhận lại với người nghe sự suy đoán của người nói. Trường hợp này thường được phát âm lên giọng. Ví dụ (5), (6) diễn tả tâm trạng hoài nghi, lo lắng của người nói. Thể lịch sự là 「たでしょう」
→ tham khảo【 だろう】
Được đóng lại.