Cấu trúc
【たいてい】 thường thường / nói chung
Ví dụ
① あの人は、たいてい9時ごろ来ます。8時ごろの時もありますが。
Thường thường thì người ấy, đến vào khoảng 9 giờ. Nhưng cũng có khi đến vào khoảng 8 giờ.
② 私は、朝食は、たいていパンですね。
Bữa ăn sáng của tôi thường ăn bánh mì.
③ そんなに遠くない所なら、たいていは自転車を使うことにしています。
Nếu là những nơi không xa lắm, thì nói chung tôi (cố gắng) đi bằng xe đạp.
④ 試験の成績が悪かった人は、たいていの場合、追試を受けることになっています。
Theo quy định, nói chung, ai có bài thi bị điểm kém sẽ được thi kì bổ túc.
Ghi chú :
+ Biểu thị ý nghĩa có tần số hoặc xác suất cao, liên quan đến một sự việc xảy ra theo thói quen. Không thể dùng trong những suy đoán về tương lai.
(sai)今晩はたいてい7時には帰るでしょう。
(đúng)今晩はおそらく7時には帰るでしょう。Có lẽ tối nay, 7 giờ thì nó sẽ về.
+ Cũng có trường hợp dùng những hình thức như 「たいていは」 (thông thường thì), 「たいていの場合(は)」(nói chung thì), v.v… Ngoài ra, trong trường hợp dùng dưới dạng 「たいていのN」 , như trong 「たいていの人」 (phần đông những người…) hoặc 「たいていの町」(đa số các thành phố) thì, biểu thị ý nghĩa có tỉ lệ cao, và có thể thay thế bằng dạng 「大部分のN」 (phần lớn các N). Cũng có thể nói 「たいがい」.
Được đóng lại.