Cùng nhau học tiếng nhật

それはそれとして

Cấu trúc

それはそれとして  ( Tạm thời không nói chuyện ấy / ngoài ra (hãy còn)

Ví dụ

①  万引まんびき問題もんだいなのはわかります。しかしそれはそれとして、もうすこひろ青少年せいしょうねんをとりまく社会環境しゃかいかんきょうについてはないたいとおもいます。
  Tôi cũng hiểu chuyện ăn cắp ở các siêu thị là một vấn đề nghiêm trọng. Nhưng, tạm thời không nói chuyện ấy, tôi muốn bàn rộng hơn một chút, về môi trường xã hội bao quanh thanh thiếu niên.

②  A:今月こんげつかなりの赤字あかじになっているのは人件費じんけんひがかかりすぎているからじゃないか。

  A: Tháng này bị thâm thủng khá nhiều, là vì chi phí nhân sự quá cao, không phải thế sao ?

  B:まあそうだけど、それはそれとして、円高えんだかのこともかんがえないといけないんじゃないかな。
  B: Ừ, thì đúng là như thế, nhưng ngoài ra, tôi nghĩ cũng còn phải tính đến chuyện đồng yên lên giá nữa chứ.

Ghi chú :

Dùng trong trường hợp muốn nêu tiếp một sự việc khác, từ một góc độ hơi khác, sau khi đã tạm thời chấp thuận một sự việc trước đó.

JPOONLINE

Có thể bạn quan tâm

  1. ないといい

  2. ないと

  3. ないでもない

  4. ないではすまない

Được đóng lại.