Cấu trúc
それでも ( Tuy thế vẫn / dù vậy )
Ví dụ
① いろいろ説明してもらったが、それでもまだ納得できない。
Tuy đã được giải thích với đủ thứ lí lẽ, nhưng tôi vẫn chưa thấy thông được.
② 試合は9時におわったが、それでもなお残ってさわいでいるファンがいた。
Trận đấu đã kết thúc lúc 9 giờ, tuy thế vẫn còn khách hâm mộ nán lại, reo hò ầm ĩ.
③ 葬式もすんだし、遺品の整理もついた。しかしそれでもまだ彼の死は信じられない。
Tang lễ đã xong, việc sắp xếp kỉ vật của người quá cố cũng đã đâu vào đấy. Tuy thế, tôi vẫn chưa thể tin được là anh ấy đã mất.
④ 去年の冬に山で大けがをした。しかしそれでもまた山に登りたい。
Mùa đông năm ngoái, tôi đã bị thương nặng khi leo núi. Tuy thế, tôi vẫn còn muốn leo.
Ghi chú :
Biểu thị ý nghĩa “mặc dù có những sự việc như đã trình bày ở phần trước, nhưng…”. Thường dùng chung với 「まだ」(vẫn), 「なお」 (hãy còn).
Có thể bạn quan tâm
Được đóng lại.