Cùng nhau học tiếng nhật

それが  

Cấu trúc

それが

vậy mà / thực ra thì (trái với dự đoán của anh…)

Ví dụ

①  10約束やくそくだった。それが1になってもあらわれないんだ。
  Chúng tôi hẹn gặp nhau lúc 10 giờ. Vậy mà, đến 1 giờ, vẫn chưa thấy nó đến.

②  10くはずだった。それがみちまよってひどくおくれてしまった。
  Đáng lẽ tôi phải đến lúc 10 giờ. Thế nhưng, do bị lạc đường, tôi đã đến quá trễ.

③  A:おとうさんはお元気げんきでしょうね。

  A: Bác trai vẫn được mạnh khoẻ chứ ?

  B:それが、このごろどうも調子ちょうしがよくないんですよ。
  B: Thực ra thì, dạo này, hình như sức khoẻ của ba tôi cũng không được tốt cho lắm.

④  A:ご主人相変しゅじんあいかわらずおそいの?

  A: Ông xã của chị vẫn về muộn chứ ?

  B:それがへんなのよ、このごろ。夕食前ゆうしょくまえにうちにかえってくるの。

  B: Thực ra thì, dạo này, ông ấy lại về trước giờ cơm chiều, thế mới lạ chứ !

Ghi chú :

Biểu thị ý nghĩa 「ところが」 (nhưng, trái lại), 「それなのに」(vậy mà). (3) và (4) là lối nói mào đầu, những khi muốn trình bày một sự việc mà đối phương không hề trông đợi.

JPOONLINE

Có thể bạn quan tâm

  1. わ…わ

  2. ろくろく

  3. ろく

  4. れる ( Mẫu 2 )

Được đóng lại.