Cấu trúc
そのうち ( Chẳng bao lâu nữa / chẳng mấy chốc nữa )
Ví dụ
① 木村さんはそのうち来ると思います。
Tôi nghĩ anh Kimura chẳng bao lâu nữa sẽ đến.
② そのうち雨もやむだろうから、そうしたら出かけよう。
Chẳng mấy chốc nữa thì mưa cũng tạnh thôi. Chừng đó chúng ta hãy đi.
③ あんなに毎日遅くまで仕事していたら、そのうち過労で倒れるんじゃないだろうか。
Nếu ngày nào cũng làm việc đến khuya như thế, thì chẳng bao lâu nữa chắc là sẽ ngã quỵ vì làm việc quá sức thôi.
④ A:また一緒に食事に行こう
A: Chúng ta hãy cùng đi ăn một lần nữa nhé.
B:ええ、そのうちにね。
B: Ừ, một ngày gần đây nhé.
Ghi chú:
Biểu thị ý nghĩa 「今からあまり時間がたたないうちに」 (nội trong một thời gian không lâu lắm, kể từ bây giờ). Dùng trong văn nói. Tương ứng, trong văn viết có hình thức 「いずれ」 . Cũng nói 「そのうちに」.
Có thể bạn quan tâm




![[ Mẫu câu ngữ pháp N3 ] Câu 2 : ~ようになる~ ( Trở nên , trở thành )](https://jpoonline.com/wp-content/uploads/2017/08/N3-2.jpg)
![[ Mẫu câu ngữ pháp N1 ] Câu 2 : ~かたわら~ ( Mặt khác, ngoài ra còn, đồng thời còn, bên cạnh )](https://jpoonline.com/wp-content/uploads/2017/09/N1-2.png)

![[ Mẫu câu ngữ pháp N3 ] Câu 1 : ~たばかり~ ( Vừa mới )](https://jpoonline.com/wp-content/uploads/2017/08/N3.jpg)
![[ Hán tự và từ ghép ] Bài 1](https://jpoonline.com/wp-content/uploads/2017/08/han-tu-va-tu-ghep-1.jpg)