Cấu trúc
ずにはすまない không… không xong/phải… mới được
[V-ずにはすまない]
Ví dụ
① あいつはこの頃怠けてばかりだ。一言言わずにはすまない。
Cái thằng ấy dạo nào lười quá sức. Không rầy nó một tiếng không xong.
② 親せきみんなが出席するのなら、うちも行かずにはすまないだろう。
Nếu họ hàng ai cũng đến dự, thì mình không dự không xong.
③ 意図したわけではなかったとは言え、それだけ彼女を傷つけてしまったのなら、謝らずにはすまないのではないか。
Cho dù là không có chủ ý đi chăng nữa, một khi đã gây thương tổn cho cô ấy trầm trọng như thế thì tôi nghĩ, anh không đến xin lỗi, không xong đâu.
Ghi chú :
Biểu thị ý nghĩa “không thể không làm được”, “phải làm mới được”. Lối nói trang trọng.
Có thể bạn quan tâm