Cấu trúc 1
… -ことになる < quyết định > đi đến quyết định / có quyết định phải…
[Nということになる] [V-る (という)ことになる][V-ない(という)ことになる]
Ví dụ
① こんど大阪支社に行くことになりました。
Lần này tôi có quyết định phải đi chi nhánh của hãng ở Osaka.
② ふたりでよく話し合った結果、やはり離婚するのが一番いいということになりました。
Sau khi bàn kĩ, hai chúng tôi đã đi đến quyết định quả thật cách tốt nhất là li hôn.
③ よく話し合った結果、やはり離婚ということになりました。
Sau khi bàn bạc kĩ lưỡng, kết cục chúng tôi đã quyết định li hôn.
④ 亡くなった山田さんは形式ばったことがきらいな人だったから、葬式などはしないことになりそうだな。
Có thể sẽ (có quyết định) không cần tổ chức tang lễ, vì ông Yamada, người vừa qua đời rất ghét những gì chỉ có tính chất hình thức.
⑤ この問題は、細部については両政府の次官級協議にゆだねられることになった。
Đã có quyết định là về chi tiết, vấn đề này sẽ được giao cho cấp thứ trưởng của hai chính phủ thương nghị.
Ghi chú :
Diễn đạt nội dung: đã có một quyết định hoặc thoả thuận, hoặc kết quả nào đó về một hành động trong tương lai. So với trường hợp 「ことにする」 trong đó, sự việc ai quyết định, quyết tâm được thể hiện rõ ràng, thì ở trường hợp 「ことになる」 này điều ấy không rõ rệt. 「ことになる」 mang nét nghĩa: một kết luận, một kết quả nào đó đã có được một cách tự nhiên, tự động, không rõ do ai tạo ra. Thường dùng ở dạng タ、「ことになった」 như trong (1)、(2) và (4).「こととなる」、có cùng một ý nghĩa, là hình thức dùng trong văn viết và có vẻ kiểu cách hơn.
Cấu trúc 2
… ことになる < nói khác đi > nghĩa là
[Nということになる] [V-る (という)ことになる] [V-ない(という)ことになる]
Ví dụ
① 4年も留学するの?じゃあ、あの会社には就職しないことになるの?
Anh sẽ đi du học đến 4 năm hay sao ? Như thế nghĩa là anh sẽ không vào làm việc ở công ti ấy, phải không ?
② りえさんはわたしの母の妹のこどもだから、わたしとりえさんはいとこどうしということになる。
Cô Rie là con của em gái mẹ tôi, thế nghĩa là tôi và cô Rie là anh em bạn dì với nhau.
③ これまで10年前と4年前に開いているので、これで日本での開催は3回目ということになる。
Tính đến nay (hội nghị) đã được tổ chức (hai lần) cách đây 10 năm và 4 năm, nghĩa là đây là lần thứ 3 được tổ chức ở Nhật Bản.
Ghi chú :
Dùng để nói một cách khác, hoặc nhìn từ một góc nhìn khác, hoặc để chỉ ra bản chất của sự việc.
Có thể bạn quan tâm