Cấu trúc 1
V-る/V-ない ことだ phải V/ đừng
Ví dụ
① 日本語がうまくなりたければもっと勉強することです。それい がいに方法はありません。
Muốn giỏi tiếng Nhật thì phải học nhiều hơn nữa. Ngoài ra không có cách nào khác.
② かぜをはやくなおしたいんだったら、あたたかくしてゆっくり寝ることだ。
Muốn sớm trị cảm lạnh, thì phải giữ người cho ấm, rồi nghỉ ngơi thong thả.
③ まあ、ここは相手に花を持たせておくことだね。またチャンスもあるよ。
Thôi. Lúc này cứ phải dành vinh dự ấy cho đối thủ. Ta còn nhiều cơ hội mà.
④ こどもにさわらせたくないというのなら、最初から手のとどく所におかないことだ。
Nếu anh không muốn cho trẻ sờ vào, thì trước tiên anh đừng có để ở những nơi mà tay trẻ có thể với đến.
Ghi chú :
Dùng để diễn đạt nội dung: như thế là thích hợp nhất, hoặc tốt nhất trong tình huống đó, gián tiếp đóng vai trò cảnh cáo hoặc ra lệnh. Dùng trong văn nói.
Cấu trúc 2
…ことだ Là chuyện / thật là / sao mà / quá đỗi…
[Naなことだ] [A-いことだ]
Ví dụ
① 家族みんな健康で、けっこうなことだ。
Cả nhà đều mạnh khoẻ, đó là chuyện đáng mừng.
② いつまでもお若くて、うらやましいことです。
Trông anh cứ trẻ mãi không già, phải chi tôi cũng được như anh.
③ 夜はあぶないからって、あのおかあさん、こどもを塾までおくりむかえしてるんだって。ごくろうなことだね。
Nghe đâu bà mẹ ấy có đứa con đi học thêm, cũng đi đưa đi đón tận nơi, viện lí do là đêm hôm nguy hiểm. Sao mà cực thế.
④ 道路に飛び出した弟を止めようと追いかけていって車にはねられるなんて…。いたましいことだ。
Bị xe cán chỉ vì đuổi theo để giữ lại đứa em đang lao nhanh ra đường, thì quá đỗi thương tâm.
Ghi chú :
Diễn đạt sự ngạc nhiên, cảm động, mỉa mai, cảm khái của người nói. Chỉ dùng với một số tính từ hạn chế.
Cấu trúc 3
…ということ
→ tham khảo 【ということ】
Cấu trúc 4
…とは…のことだ
→ tham khảo 【とは】
Có thể bạn quan tâm