Cấu trúc 1
Nからすると căn cứ trên N
Ví dụ:
① あの言い方からすると、私はあの人にきらわれているようだ。
Căn cứ trên cách nói của người đó, thì dường như người đó không thích tôi.
② あの態度からすると、彼女は引き下がる気はまったくないようだ。
Căn cứ trên thái độ đó, thì dường như cô ấy hoàn toàn không có ý định thoái lui.
③ あの口ぶりからすると、彼はもうその話を知っているようだな。
Căn cứ trên giọng nói đó, thì dường như người ấy đã biết chuyện rồi.
④ あの人の性格からすると、そんなことで納得するはずがないよ。
Xét về mặt tính cách của người ấy, tôi không nghĩ rằng anh ấy sẽ đồng ý vì một điều như vậy đâu.
Ghi chú:
Dùng ở dạng 「Nからすると/すれば/したら」 , và diễn tả đầu mối của sự phán đoán. Cũng có thể nói 「からして」、「からみて」。「からいって」。
Cấu trúc 2
Từ chỉ số lượng +からする có giá trên + từ chỉ số lượng
Ghi chú:
→ tham khảo 【から1】9b
Có thể bạn quan tâm