+ Cấu trúc たり
+ [N/Na だったり] [A-かったり] [V-たり]
Cấu trúc 1
…たり…たりする ( Nào là … nào là … )
Ví dụ
① 休みの日には、ビデオを見たり音楽を聞いたりしてのんびり過ごすのが好きです。
Vào những ngày nghỉ tôi thích thảnh thơi, như là xem video, nghe nhạc.
② コピーをとったり、ワープロを打ったり、今日は一日中いそがしかった。
Hôm nay bận rộn suốt cả ngày, nào là photo, nào là đánh máy vi tính.
③ 子供が大きくなって家族がそろうことはめったにないのですが、年に数回はいっしょに食事したりします。
Từ khi con cái lớn lên thì gia đình hiếm khi được sum họp, nhưng chúng tôi cũng có dịp, như một năm ít nhất là mấy lần dùng bữa chung với nhau.
④ 給料日前には昼食を抜いたりすることもある。
Trước ngày lãnh lương cũng có khi nhịn ăn trưa chẳng hạn.
⑤ アルバイトで来ている学生は曜日によって男子学生だったり女子学生だったりしますが、みなよく働いてくれます。
Những sinh viên đến làm thêm, tuỳ theo ngày trong tuần mà có ngày thì nam sinh viên, có ngày thì nữ sinh viên, nhưng tất cả các em đều làm việc chăm chỉ giúp tôi.
⑥ 彼女の絵のモチーフは鳥だったり人だったりするが一貫して現代人の不安が描かれている。
Xóa Mô-típ trong tranh của cô ấy khi thì là chim, khi thì là người, nhưng tất cả đều miêu tả sự bất an của con người thời nay.
Ghi chú:
Đây là cách nói nêu lên vài ba cái tiêu biểu từ trong một số hành vi, sự việc. Cũng có trường hợp nêu lên chỉ một cái làm ví dụ và ám chỉ còn nhiều cái khác như ở ví dụ (3) và (4). Dùng mẫu câu này để kết thúc câu thì nhất thiết phải dùng theo hình thức「たりする」 như công thức 「…たり…たりします/しました」.
(sai)きのうの休みにはビデオを見たり、散歩したり、手紙を書きました。
(đúng)きのうの休みにはビデオを見たり、散歩したり、手紙を書いたりしました。 Vào ngày nghỉ hôm qua, nào là tôi xem video, nào là đi dạo, nào là viết thư.
Cấu trúc 2
…たり…たり ( khi thì… khi thì…)
Ví dụ
① 何か心配なことでもあるのか彼は腕組をして廊下を行ったり来たりしている。
Chắc là có chuyện gì lo lắng nên anh ta cứ khoanh tay đi đi lại lại ngoài hành lang.
② 去年の秋は暑かったり寒かったりして秋らしい日は少なかった。
Mùa thu năm ngoái, lúc thì nóng, lúc thì lạnh, ít ngày ra vẻ mùa thu.
③ 父は近頃あまり具合いがよくなく、寝たり起きたりだ。
Dạo gần đây sức khoẻ ba tôi không được tốt lắm, lúc ngủ lúc thức.
④ 薬はきちんと飲まなければいけない。飲んだり飲まなかったりでは効果がない。
Thuốc thì phải uống đàng hoàng. Lúc uống, lúc không thì không có hiệu quả.
⑤ くつを買おうと思うが、いいと思うと高すぎたり、サイズがあわなかったりで、なかなか気に入ったのが見つからない。
Tôi định mua giày, nhưng những đôi mình thích thì hoặc là quá đắt, hoặc là kích cỡ không vừa nên mãi vẫn không tìm được đôi giày vừa ý.
⑥ あすは山間部は晴れたり曇ったりの天気でしょう。
Ngày mai khu vực trong núi chắc là lúc thì nhiều nắng, lúc thì nhiều mây.
Ghi chú:
Đây là cách nói diễn tả việc một vài trạng thái hay hành động nào đó diễn ra theo kiểu đổi qua đổi lại cho nhau, hoặc diễn tả hai trạng thái đối lập nhau. Về những trạng thái đối nhau, ngoài ví dụ bên trên còn có 「あったりなかったり」(lúc có, lúc không), 「上がったり下がったり」 (lúc lên, lúc xuống),「泣いたり笑ったり」 (lúc khóc, lúc cười),「乗ったり降りたり」 (lúc bước lên, lúc bước xuống), 「出たり入ったり」 (lúc ra, lúc vào).
Cấu trúc 3
…たり したら/しては .. chẳng hạn
Ví dụ
① 英語の生活にもだいぶん慣れたが、早口で話しかけられたりしたらわからなくて困ることも多い。
Tôi đã khá quen với việc sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống, nhưng nhiều lúc vẫn bị bối rối, chẳng hạn như khi có ai đến bắt chuyện mà nói nhanh.
② その人のいないところで悪口を言ったりしてはいけない。
Không được làm những việc chẳng hạn như nói xấu người khác sau lưng.
Ghi chú:
Đây là cách nói nêu lên một ví dụ với hàm ý còn nhiều chuyện khác. Ví dụ (2) có ý nghĩa hầu như giống với 「悪口を言ったらいけない」 (không được nói xấu người khác), nhưng cách biểu hiện nhẹ hơn vì không nói rõ.
Cấu trúc 4
…たりして ( Có khi là / hay là )
Ví dụ
① A:変だね、まだだれも来てないよ。
A: Kì quá nhỉ, vẫn chưa có ai đến cả.
B:約束、あしただったりして。
B: Hay là cuộc hẹn là vào ngày mai.
② A:佐野さん、遅いわね。
A: Cô Sano trễ quá nhỉ.
B:ひとりだけ先に行ってたりして。
B: Hay là có khi cô ấy đi trước một mình rồi.
Ghi chú:
Đây là cách nói nêu lên một ví dụ. Dùng những khi tránh nói rõ ràng, trực tiếp, với hàm ý là còn nhiều khả năng khác. Cách diễn đạt này mang tính chất đùa cợt, tạo khoảng cách với đối phương. Thường dùng trong văn nói thân mật của những người trẻ.
Có thể bạn quan tâm