Cấu trúc 1
いっそ thà … (còn hơn)
Ví dụ:
① こんなにつらい思いをするくらいなら、いっそ離婚してしまいたい。
Khổ sở thế này thì thà li hôn cho rồi.
② 彼に見放されるくらいなら、いっそ死んでしまった方がましだ。
Bị anh ấy bỏ rơi thì thà chết còn hơn.
③ 今の職場はストレスがたまるばかりだし、いっそ思い切って転職してしまおうか。
Chỗ làm bây giờ cứ bị stress hoài. Thôi thì dứt khoát chuyển chỗ làm vậy.
④ そんなに住み心地が悪くて困っているのなら、いっそのこと引っ越したらどう。
Chỗ ở khó chịu và phiền toái như vậy, thế sao không chuyển đi chỗ khác?
⑤ ステレオは修理に出しても修理代がかさむし、もうこうなったら、いっそのこと新しいのに買いかえた方がいいかもしれない。
Cái máy stereo đem đi sửa thì tốn nhiều tiền, mà nó đã đến nỗi này rồi thì thà mua cái mới có khi còn hơn.
Ghi chú:
Đi kèm với các cách nói về ý chí(…よう) , ý muốn(…たい), nhận định(…べきだ), khuyên nhủ(…たらどうか) ở cuối câu để diễn đạt tâm trạng trong hoàn cảnh đang có vấn đề xảy ra là “để giải quyết tình hình này cần phải dứt khoát thay đổi”. Cách nói 「いっそのこと」 ở ví dụ (5) là thành ngữ. Tuy đây là văn nói nhưng là cách nói hơi cổ.
Cấu trúc 2
よりいっそ(のこと) thà (dứt khoát)
[N/V よりいっそ (のこと)]
Ví dụ:
① 休職よりいっそ転職を考えてみたらどうですか。
Thà tính chuyện đổi nghề khác, còn hơn là nghỉ việc tạm thời.
② 彼に誘われるのを待っているより、いっそのこと自分から誘ってみたらいいんじゃないでしょうか。
Cứ đợi anh ấy mời thế này thì thà chủ động mời anh ấy có hơn không ?
③ このステレオはもう古いし、3万も出して直すよりいっそ買いかえた方がいいかもしれない。
Cái máy stereo này cũ rồi. Thà mua cái mới còn hơn bỏ ra 30 nghìn yên để sửa.
④ 結果をあれこれ思い悩むより、いっそのこと行動に移してしまった方が気が楽になりますよ。
Cứ băn khoăn về kết quả thế này thế kia thì thà cứ làm đi, có khi còn đỡ lo hơn đấy.
Ghi chú:
Hình thức mẫu câu là 「XよりもいっそY」 , diễn đạt tâm trạng “bỏ X, dứt khoát làm Y” khi đứng trước một vấn đề nào đó.
Có thể bạn quan tâm