JPOONLINE
  • TRANG CHỦ
  • SƠ CẤP TIẾNG NHẬT
    • Nhập môn Tiếng Nhật
    • GIÁO TRÌNH MINA
      • Từ Vựng
      • Ngữ Pháp
      • 会話
      • 文型-例文
      • 練習 A
      • 練習 B
      • 練習 C
    • Giáo trình Yasashii Nihongo
    • Giáo Trình Shadowing trung cấp
    • Học tiếng nhật cơ bản III
      • NHK ver 01
      • NHK ver 02
    • GIÁO TRÌNH MIMIKARA
      • Mimikara Oboeru N3 ( Nghe )
      • Mimikara Oboeru N3 ( Ngữ Pháp )
  • MẪU CÂU TIẾNG NHẬT
    • Từ vựng N5
    • Mẫu câu ngữ pháp N5
    • Mẫu câu ngữ pháp N4
    • Mẫu câu ngữ pháp N3
    • Mẫu câu ngữ pháp N2
    • Mẫu câu ngữ pháp N1
  • KANJI
    • Giáo trình Kanji Look and Learn
    • Hán tự và từ ghép
    • 1000 Chữ hán thông dụng
    • Kanji giáo trình Minna no nihongo
    • Học Kanji mỗi ngày
  • Từ điển mẫu câu
No Result
View All Result
  • TRANG CHỦ
  • SƠ CẤP TIẾNG NHẬT
    • Nhập môn Tiếng Nhật
    • GIÁO TRÌNH MINA
      • Từ Vựng
      • Ngữ Pháp
      • 会話
      • 文型-例文
      • 練習 A
      • 練習 B
      • 練習 C
    • Giáo trình Yasashii Nihongo
    • Giáo Trình Shadowing trung cấp
    • Học tiếng nhật cơ bản III
      • NHK ver 01
      • NHK ver 02
    • GIÁO TRÌNH MIMIKARA
      • Mimikara Oboeru N3 ( Nghe )
      • Mimikara Oboeru N3 ( Ngữ Pháp )
  • MẪU CÂU TIẾNG NHẬT
    • Từ vựng N5
    • Mẫu câu ngữ pháp N5
    • Mẫu câu ngữ pháp N4
    • Mẫu câu ngữ pháp N3
    • Mẫu câu ngữ pháp N2
    • Mẫu câu ngữ pháp N1
  • KANJI
    • Giáo trình Kanji Look and Learn
    • Hán tự và từ ghép
    • 1000 Chữ hán thông dụng
    • Kanji giáo trình Minna no nihongo
    • Học Kanji mỗi ngày
  • Từ điển mẫu câu
No Result
View All Result
JPOONLINE
No Result
View All Result
Home Từ Điển Mẫu Câu Tiếng Nhật

いじょう

あいだ-2
Share on FacebookShare on Twitter

Cấu trúc 1

từ chỉ số lượng+いじよう từ + từ chỉ số lượng + trở lên

Ví dụ:

① 体重たいじゅうが45キロ以上いじょうなら献血けんけつできる。
     Nếu cân nặng trên 45kg thì có thể cho máu được.

② 65才以上さいいじょうの人ひとは入場料にゅうじょうりょうがただになる。
     Từ 65 tuổi trở lên thì được vào cửa miễn phí.

③ 夏休なつやすみの間あいだに食文化しょくぶんかに関かんする本ほんを3冊以上読さついじょうよんでレポートを書かきなさい。
     Trong thời gian nghỉ hè, các em hãy đọc ít nhất là 3 cuốn sách nói về văn hoá ẩm thực rồi viết báo cáo.

Ghi chú:

Diễn đạt một số lượng bằng hoặc lớn hơn một số lượng nào đó.

Cấu trúc 2

いじようの/に

A …いじょうのN:N vượt quá …

[N/V いじようのN]

Ví dụ:

① 自分じぶんの能力以上のうりょくいじょうの仕事しごとを与あたえられるのは悪わるいことではない。
     Được giao phó một công việc vượt quá sức mình thì cũng tốt thôi.

② その薬くすりは期待以上きたいいじょうの効果こうかをもたらした。
     Loại thuốc ấy đã có hiệu quả cao hơn trông đợi.

③ 彼かれはみんなが期待きたいしている以上いじょうの働ばたらきをきっとしてくれる人ひとだ。
     Anh ấy nhất định sẽ làm được nhiều việc, trên cả mức mà mọi người trông đợi.

④ これ以上いじょうのことは今いまはお話はなしできません。
     Trong lúc này, tôi chỉ có thể nói với anh bao nhiêu đó thôi.

⑤ 落おち込こんでいる友達ともだちに対たいして、私わたしには慰なぐさめの言葉ことばをかける以上いじょうのことは何なにもしてあげられない。
     Đối với một người bạn đang xuống tinh thần vì phiền muộn, tôi không thể làm gì khác hơn là nói đôi lời an ủi.

⑥ 新あたらしく入はいったアルバイトの学生がくせいは、命令めいれいされた以上いじょうのことをやろうとしないのでほとんど役えきに立たたない。
     Những học sinh làm thêm mới tuyển vào, hầu như chẳng giúp ích được gì, vì chỉ khi nào có ai sai phái thì mới chịu làm.

Ghi chú:

Diễn đạt ý nghĩa một sự việc nào đó có mức độ cao hơn so với mức độ mà danh từ hay động từ đặt ngay trước đó (tức ngay trước 以上) biểu thị. Ở các ví dụ (1), (2), (3), sự việc trong phần sau của câu, có mức độ còn cao hơn cả mức độ của sự việc trong phần trước. Ngược lại, ở các ví dụ (4), (5), (6), sự việc trong phần trước có mức độ cao nhất, mức độ mà sự việc trong phần sau không vượt qua được.

B …いじょうに  vượt mức / hơn cả …

[N/V いじように]

Ví dụ:

① あの人ひとは噂以上うわさいじょうにおっちょこちょいだ。
    Anh / cô ta thiếu chín chắn, vượt quá mức những lời đồn đại.

② 試験しけんの点てんは想像以上そうぞういじょうに悪わるかった。
    Điểm bài thi xấu hơn cả dự kiến.

③ 彼女かのじょはタイの人ひとなのに、日本人以上にほんじんいじょうに日本にほんの歴史れきしについて詳くわしい。
     Cô ấy là người Thái mà biết lịch sử Nhật Bản còn rõ hơn cả người Nhật nữa.

④ そのレストランはみんなが言いう以上いじょうにサービスも味あじも申もうし分ぶんなかった。
     Nhà hàng ấy, cả phục vụ lẫn thức ăn đều tuyệt hảo, trên cả mức mọi người bàn tán.

⑤ 彼かれは思おもっていた以上いじょうに神経しんけいが細こまやかでよく気きの付つく人ひとだった。
     Anh ta tinh tế, nhạy bén hơn là tôi tưởng rất nhiều.

⑥ ほかの人ひとが練習れんしゅうする以上いじょうにやっているつもりなのに、全然ぜんぜんピアノが上達じょうたつしないのはどういうわけだろう。
     Không hiểu sao tôi chơi piano chẳng khá lên được chút nào, mặc dù tôi nghĩ là mình đã bỏ công tập luyện nhiều hơn so với những người khác.

Ghi chú:

Dùng ngay sau danh từ hoặc động từ, để diễn đạt ý nghĩa “cao hơn so với…”, hoặc “… đã cao rồi nhưng, … còn cao hơn nữa”.

Cấu trúc 3

これ/それ/あれいじよう

A.これいじよう+ bổ ngữ +Nは….ない không có N nào + bổ ngữ + hơn mức này

Ví dụ:

① これ以上いじょうわかりやすいテキストは、今いまのところない。
     Hiện chưa có loại giáo trình nào dễ hiểu hơn cuốn này.

② あれ以上いじょうくだらない映画えいがもめったにない。
     Hiếm mà có một cuốn phim nào tồi hơn mức đó.

③ あの人以上じんいじょうに賢かしこい人ひとは日本中探にほんじゅうさがしてもいないだろう。
     Tìm khắp cả nước Nhật cũng không thấy một người nào khôn hơn thế.

Ghi chú:

Dùng chủ yếu ngay sau những từ 「これ/それ/あれ」 để diễn đạt ý nghĩa sự vật do chúng biểu thị là ở mức độ cao nhất.

B -これいじょう…ば nếu … hơn mức này thì

Ví dụ:

① これ以上水いじょうみずかさが増ますと大変たいへんなことになる。
     Nếu nước mà lên cao thêm nữa thì nguy đấy.

② これ以上雨いじょうあめが降ふらなければ、畑はたけの作物さくもつは全滅ぜんめつするだろう。
     Nếu trời mà tiếp tục không mưa như thế này, thì mùa màng sẽ bị mất sạch cả đấy.

③ それ以上努力いじょうどりょくしてもおそらく何なんの成果せいかもあがらないと思おもうよ。
     Tôi nghĩ dù có gắng sức hơn nữa cũng chẳng đạt được thành quả nào đâu.

④ あんな忙いそがしい生活せいかつをこれ以上続いじょうつづけたら、きっと彼かれは体からだをこわしてしまうだろう。
     Nếu cứ tiếp tục nhịp sống khẩn trương như thế, tôi chắc là thế nào nó cũng sẽ ngã bệnh.

⑤ 明日あしたの講演こうえんが今日きょうの以上いじょうにつまらないのなら、行いくだけ時間じかんの無駄むだだ。
     Nếu buổi thuyết trình ngày mai mà nhàm chán hơn cả buổi hôm nay, thì có đi cũng chỉ phí thì giờ mà thôi.

⑥ 今以上いまいじょうにいろいろ工夫くふうして料理りょうりを作つくっても、誰だれもほめてくれなければつまらない。
     Dù tôi có bỏ công tìm tòi để nấu ăn ngon hơn bây giờ, thì cũng chán ngán, vô vị nếu không được ai khen.

Ghi chú:

Ngoài 「これいじょう」 ra, còn có thể dùng 「それいじょう」 hoặc 「あれいじょう」, cũng như ngoài 「ば」 ra, còn có thể dùng các hình thức 「と/たら/なら/ても」. Diễn đạt ý nghĩa “Nếu, hoặc, dù cho sự việc ở mức độ cao hơn tình trạng hiện tại”. Thường có hàm ý là “hiện tại cũng đã ở một mức cao đáng kể rồi”.

C. これいじょうV-て định V hơn nữa

Ví dụ:

① それ以上頑張いじょうがんばってどうなると言いうのだ。
     Anh nghĩ sao mà lại định gắng sức hơn nữa kia chứ !

② 彼女かのじょ、あんなに細ほそいのに、あれ以上いじょうダイエットしてどうするんだろう。
     Không biết cô ta nghĩ sao mà đã mảnh dẻ như thế, còn định kiêng ăn kiêng uống.

③ あなた、これ以上いじょうお金かねをためて、いったい何なにに使つかおうって言いうのよ。
     Này, cậu tính làm gì, mà còn định để dành tiền thêm nữa như thế ?

Ghi chú:

Diễn đạt ý nghĩa “làm … nhiều hơn nữa so với tình trạng hiện tại”. Đằng sau thường kèm theo các từ ngữ như 「どうなるのか/どうするのか/何 をするのか/何になるのか」、để biểu thị ý nghĩa “làm thế cũng chẳng có ý nghĩa gì, chẳng được việc gì”.

D. これいじょう…は+ + từ phủ định : không + … + (thêm) nữa

Ví dụ:

① お互たがいこれ以上争いじょうあらそうのはやめましょうよ。
     Thôi, chúng ta đừng nên tranh chấp nữa.

② もうこれ以上今いじょういまのような忙いそがしい生活せいかつには耐たえられない。
     Tôi hết chịu nổi cuộc sống bận rộn như thế này nữa rồi.

③ さすが田中たなかさんだ。ほかの人ひとにはあれ以上いじょうの発明はつめいはちょっとできないだろう。
     Anh Tanaka quả là danh bất hư truyền. Có lẽ không ai làm được những phát minh tuyệt vời hơn.

④ 雪ゆきもひどくなってきたし、もうこれ以上先いじょうさきへ進すすむのは危険きけんだ。ここであきらめて下山げざんしよう。
     Tuyết cũng đã bắt đầu dày đặc rồi, leo cao thêm nữa e nguy hiểm. Chúng ta nên bỏ ý định đi tiếp mà quay xuống núi thì hơn.

⑤  A:もっと安やすくなりませんか。

     A :  Làm ơn bớt thêm chút nữa, được không ạ

     B:もうこれ以上いじょうは勘弁かんべんしてくださいよ。これでももうほとんどうちの方かたはもうけがないくらいなんですから

     B :  Chúng tôi không thể bớt thêm chút nào nữa. Ngay với cái giá này, chúng tôi cũng đã hầu như chẳng còn kiếm được chút lãi nào.

Ghi chú:

Diễn đạt ý nghĩa “tình trạng hiện tại đã đạt mức cao nhất rồi, không thể tiến lên một mức nào cao hơn được nữa”. Chủ yếu là dùng kèm sau 「これ/それ/あれ」 , theo sau có các từ ngữ biểu thị nội dung phủ định như 「できない/難しい/耐えられない/やめよう」.

Cấu trúc 4

Vいじょう(は)một khi đã … (thì)

Ví dụ:

① 絶対ぜったいにできると言いってしまった以上いじょう、どんな失敗しっぱいも許ゆるされない。
     Một khi đã quả quyết rằng làm được, thì bất luận vì lí do gì cũng không được quyền thất bại.

② 全員一致ぜんいんいっちで選えらばれてクラブの部長ぶちょうになる以上いじょう、みんなの信頼しんらいを裏切うらぎるようなことだけはしたくない。
     Một khi đã được mọi người nhất trí bầu làm thủ lĩnh của câu lạc bộ, tôi không muốn làm điều gì phụ lòng tin cậy của anh em.

③ 大学だいがくをやめる以上いじょう、学歴がくれきに頼たよらないで生いきていける力ちからを自分じぶんで身みにつけなければならない。
     Một khi đã bỏ ngang, không học tiếp đại học nữa, thì phải tự tạo cho mình một năng lực đủ để kiếm sống mà không cần nhờ đến bằng cấp đào tạo.

④ こういうことになってしまった以上いじょう、私わたしが責任せきにんを取とって辞やめるしか解決策かいけつさくはないだろう。
     Đã đến nước này thì chỉ còn một cách giải quyết là tôi nhận lãnh trách nhiệm, từ chức mà thôi.

⑤ 私わたしに通訳つうやくがちゃんとつとまるかどうかわかりませんが、お引ひき受うけした以上いじょうは精一杯せいいっぱいの努力どりょくはするつもりです。
     Không biết là tôi có thể làm tròn chức vụ của một thông dịch viên hay không, nhưng một khi đã nhận lãnh công việc thì tôi quyết sẽ làm hết sức mình.

Ghi chú:

Dùng kèm sau những động từ biểu thị hành vi có yêu cầu về ý thức trách nhiệm hoặc về một sự chuẩn bị tinh thần nào đó, để diễn đạt ý nghĩa “(một khi đã ở) trong tình huống phải làm điều đó”. Tiếp theo sau là những từ ngữ nói lên sự quyết tâm, sự khuyến cáo, hoặc nghĩa vụ phải chu toàn trách nhiệm, phải chuẩn bị tinh thần để ứng phó với một tình huống như thế.

Cấu trúc 5

いじよう

A. いじょう(の)+ từ chỉ số lượng / N: từ chỉ số lượng /N vừa nêu

Ví dụ:

① 田中たなか、木村きむら、山本やまもと、吉田よしだ、以上いじょうの4人ひとはあとで私わたしのところに来きなさい。
     Tanaka, Kimura, Yamamoto, Yoshida, 4 em có tên vừa nêu, lát nữa hãy đến chỗ tôi.

② 東京とうきょう、大阪おおさか、京都きょうと、神戸こうべ、福岡ふくおか、札幌さっぽろ、以上いじょう6つの都市としが今回こんかいの調査対象ちょうさたいしょうとなります。
     Tokyo, Osaka, Kyoto, Kobe, Fukuoka, Sapporo, 6 thành phố vừa nêu là đối tượng điều tra lần này.

③ 自分じぶんの長所ちょうしょ、短所たんしょ、自慢じまんできること、今一番関心いまいちばんかんしんのあること、将来しょうらいの夢ゆめ、以上いじょう5点てんをはっきりさせて自己紹介文じこしょうかいぶんを書かいてください
     Đâu là những sở trường và sở đoản của mình, đâu là những điều mình có thể tự hào, những điều mình quan tâm nhất và đâu là những mơ ước về tương lai của mình, hãy viết một bài tự giới thiệu, nêu rõ 5 điều vừa kể.

④ 植物しょくぶつをむやみに採とらないこと、火ひの後始末あとしまつに気きを付つけること、トイレはきれいに使つかうこと、以上いじょうのことを必かならず守まもってキャンプしてください。
     Không bẻ cây bừa bãi, phải cẩn thận với việc củi lửa, phải giữ gìn sạch sẽ chỗ vệ sinh, các em nhớ tuân thủ những điều trên đây, trong khi cắm trại.

⑤ 発音はつおんはきれいか、言語表現げんごひょうげんは適切てきせつか、内容ないよう興味きょうみを感かんじさせるか、訴うったえたいことははっきり伝つたわってくるか、以上いじょうのような点てんがスピーチの審査しんさの時ときにおもにポイントとなる。
     Phát âm có chuẩn xác không, cách diễn đạt có thích hợp không, nội dung có hấp dẫn không, những điều mình muốn nói có được truyền đạt rõ ràng không, những điểm vừa nêu là những điểm đặc biệt quan trọng khi chấm thi hùng biện.

Ghi chú:

Dùng trong trường hợp liệt kê ra một số điều, rồi tập hợp chúng lại.

B. いじょう chấm hết / chỉ bao nhiêu đó thôi

Ví dụ:

⑥ 作業さぎょうが終おわり次第しだい、必かならず報告ほうこくに来くること。以上いじょう。
     Xong việc là phải đến báo cáo ngay. Chỉ bao nhiêu đó thôi.

⑦ 次つぎの品物しなものを記念品きねんひんとして贈呈ぞうていします。置おき時計一とけいひとつ、木製本棚二もくせいほんだなふたつ、百科事典全ひゃっかじてんぜん20巻一式かんいっしき。以上いじょうです。
     Xin tặng những thứ sau đây làm đồ lưu niệm. 1 đồng hồ để bàn, 2 tủ sách bằng gỗ, 1 bộ 20 cuốn từ điển bách khoa toàn tập. Chấm hết.

Ghi chú:

Diễn đạt ý nghĩa “Đó là tất cả những điều cần nói”, “Chấm hết”. Thường dùng khi soạn mục lục, sổ sách văn phòng.

JPOONLINE

Có thể bạn quan tâm

  1. なんか…ものか

  2. なんか

  3. なれば 

  4. なれた

Tags: いじょう
Previous Post

いざしらず

Next Post

いずれ ( Mẫu 1 )

Related Posts

あいだ-2
Từ Điển Mẫu Câu Tiếng Nhật

ちがいない

あいだ -1
Từ Điển Mẫu Câu Tiếng Nhật

など

あいだ -1
Từ Điển Mẫu Câu Tiếng Nhật

きる

あいだ-2
Từ Điển Mẫu Câu Tiếng Nhật

いつか mẫu 2

あいだ-2
Từ Điển Mẫu Câu Tiếng Nhật

Mẫu câu ご

あいだ-2
Từ Điển Mẫu Câu Tiếng Nhật

になく

Next Post
あいだ -1

いずれ ( Mẫu 1 )

Recent News

Chữ 千 ( Thiên )

Chữ 関 ( Quan )

Chữ 一 ( Nhất )

Chữ 六 ( Lục )

日産自動車のゴーン会長が逮捕される

インターネットで品物を紹介 お金が入らないトラブルが増える

[ Mẫu câu ngữ pháp N1 ] Câu 2 : ~かたわら~ ( Mặt khác, ngoài ra còn, đồng thời còn, bên cạnh )

[ Mẫu câu ngữ pháp N1 ] Câu 132 : ~ならいざしらず ( Nếu là…thì được nhưng )

[ Mẫu câu ngữ pháp N2 ] Câu 2 : ~ばいいのに~ ( Giá mà, ước chi, đáng lẽ nên )

[ Mẫu câu ngữ pháp N2 ] Câu 26 : ~からなる(成る)Tạo thành từ, hình thành từ

あいだ-2

とかく

Chữ 千 ( Thiên )

Chữ 取 ( Thủ )

Chữ 千 ( Thiên )

Chữ 宮 ( Cung )

[ 1 ]  音の聞き取り~発音

[ 15 ] 話者の心情を考える

あいだ -1

がはやいか

JPOONLINE

© 2023 JPOONLINE.

Navigate Site

  • JPOONLINE : CHUYÊN TRANG DU LỊCH – ẨM THỰC – HỌC HÀNH

Follow Us

No Result
View All Result
  • TRANG CHỦ
  • SƠ CẤP TIẾNG NHẬT
    • Nhập môn Tiếng Nhật
    • GIÁO TRÌNH MINA
      • Từ Vựng
      • Ngữ Pháp
      • 会話
      • 文型-例文
      • 練習 A
      • 練習 B
      • 練習 C
    • Giáo trình Yasashii Nihongo
    • Giáo Trình Shadowing trung cấp
    • Học tiếng nhật cơ bản III
      • NHK ver 01
      • NHK ver 02
    • GIÁO TRÌNH MIMIKARA
      • Mimikara Oboeru N3 ( Nghe )
      • Mimikara Oboeru N3 ( Ngữ Pháp )
  • MẪU CÂU TIẾNG NHẬT
    • Từ vựng N5
    • Mẫu câu ngữ pháp N5
    • Mẫu câu ngữ pháp N4
    • Mẫu câu ngữ pháp N3
    • Mẫu câu ngữ pháp N2
    • Mẫu câu ngữ pháp N1
  • KANJI
    • Giáo trình Kanji Look and Learn
    • Hán tự và từ ghép
    • 1000 Chữ hán thông dụng
    • Kanji giáo trình Minna no nihongo
    • Học Kanji mỗi ngày
  • Từ điển mẫu câu

© 2023 JPOONLINE.