JPOONLINE
  • TRANG CHỦ
  • SƠ CẤP TIẾNG NHẬT
    • Nhập môn Tiếng Nhật
    • GIÁO TRÌNH MINA
      • Từ Vựng
      • Ngữ Pháp
      • 会話
      • 文型-例文
      • 練習 A
      • 練習 B
      • 練習 C
    • Giáo trình Yasashii Nihongo
    • Giáo Trình Shadowing trung cấp
    • Học tiếng nhật cơ bản III
      • NHK ver 01
      • NHK ver 02
    • GIÁO TRÌNH MIMIKARA
      • Mimikara Oboeru N3 ( Nghe )
      • Mimikara Oboeru N3 ( Ngữ Pháp )
  • MẪU CÂU TIẾNG NHẬT
    • Từ vựng N5
    • Mẫu câu ngữ pháp N5
    • Mẫu câu ngữ pháp N4
    • Mẫu câu ngữ pháp N3
    • Mẫu câu ngữ pháp N2
    • Mẫu câu ngữ pháp N1
  • KANJI
    • Giáo trình Kanji Look and Learn
    • Hán tự và từ ghép
    • 1000 Chữ hán thông dụng
    • Kanji giáo trình Minna no nihongo
    • Học Kanji mỗi ngày
  • Từ điển mẫu câu
No Result
View All Result
  • TRANG CHỦ
  • SƠ CẤP TIẾNG NHẬT
    • Nhập môn Tiếng Nhật
    • GIÁO TRÌNH MINA
      • Từ Vựng
      • Ngữ Pháp
      • 会話
      • 文型-例文
      • 練習 A
      • 練習 B
      • 練習 C
    • Giáo trình Yasashii Nihongo
    • Giáo Trình Shadowing trung cấp
    • Học tiếng nhật cơ bản III
      • NHK ver 01
      • NHK ver 02
    • GIÁO TRÌNH MIMIKARA
      • Mimikara Oboeru N3 ( Nghe )
      • Mimikara Oboeru N3 ( Ngữ Pháp )
  • MẪU CÂU TIẾNG NHẬT
    • Từ vựng N5
    • Mẫu câu ngữ pháp N5
    • Mẫu câu ngữ pháp N4
    • Mẫu câu ngữ pháp N3
    • Mẫu câu ngữ pháp N2
    • Mẫu câu ngữ pháp N1
  • KANJI
    • Giáo trình Kanji Look and Learn
    • Hán tự và từ ghép
    • 1000 Chữ hán thông dụng
    • Kanji giáo trình Minna no nihongo
    • Học Kanji mỗi ngày
  • Từ điển mẫu câu
No Result
View All Result
JPOONLINE
No Result
View All Result
Home Từ Điển Mẫu Câu Tiếng Nhật

いくら

あいだ-2
Share on FacebookShare on Twitter

Cấu trúc 1

いくら

A. いくら <câu hỏi> bao nhiêu

Ví dụ:

① この本ほんはいくらですか。

     Quyển sách này giá bao nhiêu ?

② 東京とうきょうまで片道かたみちいくらですか。
     Đi một chiều đến Tokyo giá bao nhiêu.

③ この絵えはいくらぐらいかなあ。

     Bức tranh này giá bao nhiêu nhỉ ?

Ghi chú:

Được dùng để biểu thị ý không rõ về mặt giá cả hoặc dùng để hỏi giá cả.

B. いくら <bất định> bao nhiêu

Ví dụ:

① いくらなら案内あんないしてもらってもいいとこちらから先さきに提示ていじした。

    Chúng tôi đã đề xuất trước mức giá mà mình có thể đồng ý khi nhờ hướng dẫn.

② フリーマーケットに出だす品物しなものは、それぞれいくらで売うるということを決きめてこの書類しょるいに金額きんがくを書かき込こんでください。

     Hãy viết vào đây mức giá định bán bao nhiêu của tất cả những hàng hoá đem ra chợ trời.

③ いくら持もってきてくれという形けいで注文ちゅうもんしないと、後あとでまた頼たのまなければならなくなったりするから、個数こすうを確認かくにんしてください。

     Hãy xác định số lượng, vì khi đặt hàng, nếu không nói rõ số lượng thì có khi lại phải đặt hàng thêm.

Ghi chú:

Biểu thị số lượng hay giá cả không xác định, được sử dụng khi không nắm rõ hoặc không cần phải nói rõ con số.

Cấu trúc 2

いくらでも bao nhiêu đi nữa

Ví dụ:

① ビールならまだいくらでもあるから、安心あんしんして飲のんでください。

     Nếu là bia thì bao nhiêu cũng có nên cứ yên tâm mà uống đi nhé !

② これだけ暇ひまならいくらでも好すきなことができる。

     Rảnh như thế này thì có thể làm những việc mình thích bao nhiêu cũng được.

③ あの人ひとの代がわりならいくらでもいるから、やめられても全然困ぜんぜんこまらない。

     Người thay thế cho anh ta bao nhiêu cũng có nên dẫu anh ta có bỏ việc cũng hoàn toàn không có vấn đề gì.

④ いくらでもいたいだけここにいてくれてかまわないよ。

     Nếu muốn ở thì cứ ở đây bao lâu cũng được.

Ghi chú:

Biểu thị trạng thái không có giới hạn, mang ý nghĩa “muốn bao nhiêu cũng được”.

Cấu trúc 3

いくらも…ない chẳng còn bao nhiêu…

Ví dụ:

① もうワインはいくらも残のこっていない。

     Chẳng còn bao nhiêu rượu Vang nữa.

② バスがでるまで時間じかんはもういくらもない。

    Chẳng còn bao lâu nữa xe buýt sẽ chạy.

③ 駅えきまでは歩あるいていくらもかからなかった。
     Đã chẳng tốn bao nhiêu thì giờ để đi bộ đến nhà ga.

④ 収入しゅうにゅうはいくらにもならないが、やることに意味いみがある。
     Mặc dù thu nhập chẳng là bao nhưng những chuyện tôi làm đều có ý nghĩa.

Ghi chú:

Biểu thị ý nghĩa “số lượng rất ít”.

Cấu trúc 4

いくらも…ても

A. いくらV-ても cho dù V bao nhiêu cũng

Ví dụ:

① いくら練習れんしゅうしてもうまくならない。

     Luyện bao nhiêu cũng không giỏi được.

② いくら食たべても太ふとらない。
    Ăn bao nhiêu cũng không mập lên được.

③ 彼かれはいくら誘さそっても一度いちどもパーティーに顔かおを出だしてくれない。

     Mời bao nhiêu đi nữa anh ấy cũng không hề dự tiệc lần nào.

④ 私わたしがいくら「お祝いわいにはバラの花束はなたばをあげよう」と言いっても、誰だれも賛成さんせいしてくれなかった。

     Dẫu tôi có đề nghị “hãy tặng một bó hoa hồng để chúc mừng” bao nhiêu đi nữa cũng không ai chịu tán thành cho.

Ghi chú:

Mang ý nghĩa “dẫu … nhiều đến đâu, nhiều lần đến đâu, chăm chỉ đến đâu cũng”. Dùng khi muốn nhấn mạnh mức độ.

B. いくら…といっても dẫu nói thế nào đi nữa

[いくらNaだといっても] [いくらAーいといっても]

Ví dụ:

① いくら給料きゅうりょうがいいと言いっても、残業ざんぎょうがそんなに多おおいのでは就職しゅうしょくするのはいやだ。

    Dẫu cho lương có cao đến đâu đi nữa mà phải làm thêm nhiều như thế thì tôi cũng không muốn làm.

② いくら甘あまいものが好すきだと言いっても、一度いちどにおまんじゅうを3つは食たべられない。

     Dẫu có thích đồ ngọt đến đâu đi nữa cũng không thể nào ăn một lúc hết 3 cái bánh ngọt nhân đậu đỏ.

③ いくらここの食たべ物ものがまずいと言いっても、生協食堂せいきょうしょくどうよりはましだろう。

     Đồ ăn ở chỗ này có dở đến đâu đi nữa cũng còn đỡ hơn căng tin ở trường đại học.

Ghi chú:

Mang ý nghĩa “đồng ý với điều …, mặc dầu vậy”. Nhấn mạnh phần được đề cập ở phía sau.

C. いくら…からといって(も)dẫu là thế nào đi nữa

Ví dụ:

① いくら淋さびしいからと言いって、夜中よなかの3時じに友達ともだちに電話でんわするなんて非常識ひじょうしきだ。

     Dẫu cho là buồn đến đâu thì việc gọi điện thoại cho bạn vào lúc 3 giờ sáng là điều bất bình thường.

② いくら体からだにいいからと言いっても、毎日まいにちそればかり食たべ続つづけていては病気びょうきになってしまう。

    Cho dẫu là có tốt cho sức khoẻ đến đâu, ngày nào cũng ăn toàn những thứ như thế thì đến ốm mất thôi.

③ いくら新あたらしいのを貰もらうからと言いっても、何なにも古ふるいのをすぐに捨すててしまうことはないんじゃないか。

    Cho dẫu có mua đồ mới cũng không việc gì phải vứt đồ cũ đi ngay như thế !

Ghi chú:

Bằng hình thức 「いくらXからといって(も)Y」, biểu thị ý phê phán nhẹ nhàng “vì X nên có thể nghĩ rằng kết luận sẽ là Y, nhưng nghĩ thế là không bình thường”. Vế sau thường nêu những điều trái ngược với Y. Ví dụ như (1) vì「X:淋しい」 (buồn), nên 「Y:夜中に友達に電話する」 (gọi điện cho bạn vào đêm khuya), nhưng đây lại là một điều「非常識だ」(bất bình thường).

D. いくら…からといっても dẫu… thế nào đi nữa

Ví dụ:

① いくら才能さいのうがないからと言いっても、10年としもピアノをやっていれば簡単かんたんな伴奏ばんそうぐらいはできるだろう。

     Dẫu bất tài đến đâu đi nữa nhưng nếu đã học piano được 10 năm thì chắc cũng đánh được những bài đơn giản.

② いくら不器用ぶきようだからと言いっても、それだけきれいにセーターが編あめれば上出来じょうできだ。

     Dẫu có vụng về đến đâu mà đan được cái áo len đẹp như vậy thì thật là quá giỏi.

③ いくら私わたしが料理りょうりがうまいからと言いっても、プロとは違ちがうんだからそういうこったものは作つくれませんよ。

     Dẫu tôi có nấu ăn giỏi đến đâu đi nữa cũng không bằng người chuyên nghiệp được, nên không thể nấu những món cầu kì như vậy được đâu.

Ghi chú:

Cách nói này giống với trường hợp 4c, nhưng đây là dạng thức không hiển thị bộ phận Y vốn có trong cấu trúc “Vì X nên Y”. Mang nghĩa “Cho dù là X cũng chỉ là Z (chứ không kết luận được là Y)”. Ví dụ, trong (1), “Dẫu 「X:ピアノの才能がない」 (Không có tài năng về piano) nhưng cũng không đến mức「 Y:ピアノがひけない 」(Không thể đánh piano) mà 「Z:簡単な伴奏はできるはずだ」 (Chắc là chơi được những bài đơn giản)”.

E. いくら…なんでも dù gì đi nữa, dù thế nào đi nữa

Ví dụ:

① そういう言いい方かたはいくらなんでもひどすぎるよ。

     Cách nói ấy dù thế nào đi nữa thì cũng quá nặng đấy.

② いくらなんでも、その服ふくはお母かあさんには派手はですぎないか。
    Dù gì đi nữa thì kiểu quần áo đó quá loè loẹt đối với mẹ.

③ この料理りょうりはいくらなんでも辛つらすぎてとても食たべられない。
    Món ăn này dù gì thì cũng quá cay, ăn không nổi.

Ghi chú:

Cách nói quen dùng được sử dụng như trạng từ. Trong nhiều trường hợp được dùng cùng với cấu trúc「…すぎる」. Biểu thị ý phê phán “dù cho có cân nhắc, suy nghĩ kiểu nào đi nữa cũng thấy kì / không bình thường / vượt quá phạm vi của những điều thường thức”.

Cấu trúc 5

いくらV-たところで dẫu có V…đến đâu đi nữa

Ví dụ:

① いくらがんばってみたところで結果的けっかてきには同おなじことだ。

    Cố gắng đến đâu đi nữa thì kết quả cũng vẫn như thế.

② いくら隠かくしてみたところで、もうみんなにはばれているんだから仕方しかたがないよ。

     Dẫu có cố giấu đến đâu đi nữa thì cũng bị mọi người phát hiện rồi nên không còn cách nào khác.

③ いくらいいドレスを買かったところで、どうせ着きていくところがないんだから無駄むだになるだけだ。

     Dẫu có mua một cái áo đầm đẹp đến đâu đi nữa mà không có dịp nào mặc thì cũng chỉ phí tiền mà thôi.

④ いくら話はなし合あったところで、彼かれらは自分じぶんの意見いけんを変かえる気きはないんだから、話はなし合あうだけ無駄むだだ。

     Dẫu có nói thế nào đi nữa, các anh ấy cũng không sẵn sàng thay đổi ý kiến, nên có nói cũng chỉ hoài công thôi.

Ghi chú:

Phía sau thường đi với cấu trúc 「同じだ/仕方がない/無駄だ」 biểu thị ý nghĩa “dẫu … chăm chỉ thế nào đi nữa tình trạng đó vẫn không đổi, cố sức làm điều đó cũng hoài công thôi”. Giống với 「いくら…ても」 (dẫu có bao nhiêu … đi nữa) trong 4a, nhưng ở đây, có bao hàm tâm trạng bỏ cuộc vì đã biết rằng một hành vi như thế chỉ mang lại một kết quả vô ích. Dùng như một lời khuyên “vì vậy nên bỏ cuộc thì hơn”.

JPOONLINE

Có thể bạn quan tâm

  1. なにより

  2. なにやら

  3. なにも

  4. なににもまして

Tags: いくら
Previous Post

Chữ 措 ( Thố )

Next Post

いご

Related Posts

あいだ-2
Từ Điển Mẫu Câu Tiếng Nhật

いじょう

あいだ -1
Từ Điển Mẫu Câu Tiếng Nhật

にたりない

あいだ -1
Từ Điển Mẫu Câu Tiếng Nhật

よもや  

あいだ-2
Từ Điển Mẫu Câu Tiếng Nhật

ところが

あいだ-2
Từ Điển Mẫu Câu Tiếng Nhật

てもらう

あいだ-2
Từ Điển Mẫu Câu Tiếng Nhật

ものの

Next Post
あいだ -1

いご

Recent News

あいだ-2

しょうがない

あいだ-2

いかなる

Bài 23 : Buổi tập bắt đầu lúc mấy giờ

[ 練習 B ] BÀI 20 : 夏休みはどうするの?

[ Mẫu câu ngữ pháp N2 ] Câu 1 : ~ことにする~ ( Quyết định làm (không làm) gì đó . )

[ Mẫu câu ngữ pháp N2 ] Câu 87 : ~くらい/~ぐらい/~くらいだ/~ぐらいだ ( Khoảng chừng, độ chừng )

[ Giáo trình Kanji Look and learn ] Bài 1

[ Giáo trình Kanji Look and learn ] Bài 31

Tàu vị yểu là gì? Nó được tạo ra như thế nào?

Tàu vị yểu là gì? Nó được tạo ra như thế nào?

あいだ -1

ふう

あいだ-2

たろう

あいだ-2

ものの

JPOONLINE

© 2023 JPOONLINE.

Navigate Site

  • JPOONLINE : CHUYÊN TRANG DU LỊCH – ẨM THỰC – HỌC HÀNH

Follow Us

No Result
View All Result
  • TRANG CHỦ
  • SƠ CẤP TIẾNG NHẬT
    • Nhập môn Tiếng Nhật
    • GIÁO TRÌNH MINA
      • Từ Vựng
      • Ngữ Pháp
      • 会話
      • 文型-例文
      • 練習 A
      • 練習 B
      • 練習 C
    • Giáo trình Yasashii Nihongo
    • Giáo Trình Shadowing trung cấp
    • Học tiếng nhật cơ bản III
      • NHK ver 01
      • NHK ver 02
    • GIÁO TRÌNH MIMIKARA
      • Mimikara Oboeru N3 ( Nghe )
      • Mimikara Oboeru N3 ( Ngữ Pháp )
  • MẪU CÂU TIẾNG NHẬT
    • Từ vựng N5
    • Mẫu câu ngữ pháp N5
    • Mẫu câu ngữ pháp N4
    • Mẫu câu ngữ pháp N3
    • Mẫu câu ngữ pháp N2
    • Mẫu câu ngữ pháp N1
  • KANJI
    • Giáo trình Kanji Look and Learn
    • Hán tự và từ ghép
    • 1000 Chữ hán thông dụng
    • Kanji giáo trình Minna no nihongo
    • Học Kanji mỗi ngày
  • Từ điển mẫu câu

© 2023 JPOONLINE.