Cấu trúc 1
あくまで(も)<ý chí> kiên quyết / kiên định / quyết tâm
Ví dụ
① 私はあくまでもこの方針を貫くつもりだ。
Tôi kiên quyết giữ nguyên đường lối này.
② 国連はあくまでも平和的な解決に向けて話し合を続ける考えです。
Liên hiệp quốc kiên định lập trường tiếp tục đàm phán để tìm biện pháp giải quyết hoà bình.
③ 彼はあくまでも知らぬ存ぜぬで押し通すつもりらしい。
Có vẻ như anh ấy định giả làm như không biết gì để thực hiện tới cùng.
④ 彼女があくまでいやだと言い張ったので、他の候補を探さなければならなくなった。
Chị ấy đã kiên quyết không nhận lời nên chúng ta phải tìm ứng cử viên khác thôi.
Ghi chú :
Đi sau từ này là động từ chỉ hành vi mang tính ý chí. Cách nói này diễn đạt ý quyết tâm cao độ, thực hiện một công việc nào đó, cho dù gặp khó khăn hay bị phản đối bao nhiêu đi chăng nữa. Là cách nói kiểu cách.
Cấu trúc 2
あくまで(も)<quan điểm> dù gì cũng chỉ là/… mà thôi
Ví dụ
① 私が今申し上げたことはあくまでも試案ですので、そのおつもりで。
Những điều tôi mới trình bày, dù gì cũng chỉ là đề án thử nghiệm mà thôi, các anh hiểu cho.
② それはあくまでも理想論に過ぎず、実現は不可能なのではないか。
Đó dù gì cũng chỉ là điều lí tưởng, còn việc thực hiện là không thể được, không đúng thế sao ?
③ この家はあくまでも仮の住まいで、ここに永住するつもりはない。
Chỗ ở này, chẳng qua chỉ là tạm thời thôi, tôi không có ý định ở đây mãi mãi.
④ 断っておくが、彼とはあくまでも仕事の上の仲間でしかなく、それ以上の個人的なつきあいはいっさいしていないのだ。
Tôi phải nói trước rằng, với anh ta, chẳng qua tôi cũng chỉ quan hệ trong công việc thôi, chứ không hề có quan hệ cá nhân gì khác cả.
Ghi chú :
Cách nói này thể hiện sự khẳng định, duy trì mạnh mẽ quan điểm của mình về một sự việc nào đó. Thường dùng để phủ định hay đính chính những dự đoán chung hoặc nhận định, quan điểm, kì vọng… của người nghe.
Cấu trúc 3
あくまで(も)<mức độ mạnh> rất / vô cùng
Ví dụ
① 空はあくまでも青く澄み渡り、砂浜はどこまでも白く続いていた。
Bầu trời trong vắt một màu xanh, bãi cát trắng trải dài vô tận.
② どんなに疲れている時でも、彼はあくまでも優しかった。
Dù mệt mỏi thế nào anh ấy cũng vẫn rất dịu dàng.
③ あくまで広い見渡すかぎりの菜の花爛の中に、真っ赤な服を着た女の子が一人立っていた。
Giữa cánh đồng hoa cải dầu trải rộng ngút tầm mắt, có một cô bé mặc chiếc áo đỏ rực đứng một mình.
Ghi chú :
Diễn đạt ý “hoàn toàn đang ở trong trạng thái đó”. Là cách nói văn vẻ.
Được đóng lại.