Cùng nhau học tiếng nhật

[ Từ vựng N5 ] Bài 11

一昨日(おととい): ngày hôm kia

Ví dụ: 

おとといそこへいきました。

Tôi đến chỗ đó ngày hôm kia.
一昨年(おととし): năm kia (2 năm trước)

Ví dụ: 

その事故(じこ)はおととし起(お)きた。

Vụ tai nạn đó xảy ra 2 năm trước.
大人 (おとな) : người lớn

Ví dụ: 

こどもはいつか大人になる。

Con cái đến một lúc nào đó cũng sẽ lớn. 

(いつか: lúc nào đó)
お腹 (おなか) : bụng

Ví dụ: 

お腹が痛い(おなかがいたい)

đau bụng
同じ (おなじ): giống nhau

Ví dụ: 

わたしたちは おなじとしです。

Chúng tôi bằng tuổi nhau.
お兄さん (おにいさん) : anh trai (của người khác)

Ví dụ:

 お兄さんのおしごとは なんですか。

Anh trai bạn làm nghề gì thế?
お姉さん (おねえさん): chị gái (của người khác)

Ví dụ: 

お姉さんは 大学生(だいがくせい)ですか。

Chị gái bạn là sinh viên đại học à?
おばさん : cô/ dì

Ví dụ: 

きのうわたしは おばさんの家(いえ)に泊(と)まりました。

Hôm qua tôi ở lại nhà cô tôi.
おばあさん : bà

Ví dụ: 

トムさんのおばあさんは 元気(げんき)そうです。

Bà của anh Tom trông còn khỏe mạnh lắm.
お弁当 (おべんとう) : cơm hộp bento

Ví dụ: 

スーパーでお弁当を買(か)った。

Tôi đã mua cơm hộp ở siêu thị.

Được đóng lại.