いつ : khi nào, bao giờ Ví dụ: いつ日本に来 (き)ましたか? Bạn đến Nhật khi nào thế?
五日 (いつか) : ngày mùng 5/ 5 ngày Ví dụ : 五月五日(ごがついつか) はこどもの日(ひ)です。 Ngày 5 tháng 5 là ngày của trẻ em. (ở Nhật) 4泊5日の旅行 (よんぱくいつかのりょこう) Du lịch 5 ngày 4 đêm.
一緒 (いっしょ) : cùng nhau Ví dụ: 一緒にごはんをたべましょう。 Ăn cơm cùng nhau đi.
いつも : lúc nào cũng, luôn luôn Ví dụ: 彼 (かれ) はいつも遅刻 (ちこく) します。 Anh ta lúc nào cũng đi muộn/ đến trễ.
今 (いま) : bây giờ Ví dụ: 今何時ですか。(いまなんじですか)。 Bây giờ là mấy giờ rồi?
意味 (いみ): ý nghĩa Ví dụ: これは何 (なん) という意味ですか。 Cái này nghĩa là gì thế?
妹 (いもうと): em gái (của mình) Ví dụ: 妹は大学生(だいがくせい)です。 Em gái tôi là sinh viên đại học.
いや : ghét, đáng ghét, khó chịu. Ví dụ : いやな天気 (てんき) ね. Thời tiết khó chịu ghê. いやだ! Không/ Không thích
入口 (いりぐち) : lối vào Ví dụ: 地下鉄への入口 (ちかてつへのいりぐち)。 Lối vào ga tàu điện ngầm.
入れる (いれる): vào, nhét vào, điền vào Ví dụ: ふでばこにペンを入れる。 Cho bút vào hộp bút.