Cùng nhau học tiếng nhật

[ Từ vựng N5 ] Bài 6

いつ : khi nào, bao giờ

Ví dụ:

 いつ日本に来 (き)ましたか? 

Bạn đến Nhật khi nào thế?
五日 (いつか) : ngày mùng 5/ 5 ngày

Ví dụ : 

五月五日(ごがついつか) はこどもの日(ひ)です。

Ngày 5 tháng 5 là ngày của trẻ em. (ở Nhật)

4泊5日の旅行 (よんぱくいつかのりょこう)

Du lịch 5 ngày 4 đêm.
 一緒 (いっしょ) : cùng nhau

Ví dụ:

一緒にごはんをたべましょう。

Ăn cơm cùng nhau đi.
いつも : lúc nào cũng, luôn luôn

Ví dụ: 

彼 (かれ) はいつも遅刻 (ちこく) します。

Anh ta lúc nào cũng đi muộn/ đến trễ.
今 (いま) : bây giờ

Ví dụ: 

今何時ですか。(いまなんじですか)。

Bây giờ là mấy giờ rồi?
意味 (いみ): ý nghĩa

Ví dụ: 

これは何 (なん) という意味ですか。

Cái này nghĩa là gì thế?
妹 (いもうと): em gái (của mình)

Ví dụ: 

妹は大学生(だいがくせい)です。

Em gái tôi là sinh viên đại học.
いや : ghét, đáng ghét, khó chịu.

Ví dụ : 

いやな天気 (てんき) ね. 

Thời tiết khó chịu ghê.

いやだ!

Không/ Không thích
入口 (いりぐち) : lối vào

Ví dụ:

 地下鉄への入口 (ちかてつへのいりぐち)。

Lối vào ga tàu điện ngầm.
入れる (いれる): vào, nhét vào, điền vào

Ví dụ: 

ふでばこにペンを入れる。

Cho bút vào hộp bút.

Được đóng lại.