Giải thích:
Dùng để chỉ lời khuyên, chỉ mục đích, để thỉnh cầu
Ví dụ :
すべたがうまくいきますよう。
Cầu mong mọi việc điều tốt đẹp
新しい年が幸い多き年してありますよう祈ております
Cầu chúc một năm mới thật nhiều hạnh phúc
忘れ物をしないようにしてください。
Xin nhớ đừng bỏ quên đồ
授業中はおしゃべりしないように。
Trong giờ học xin đừng nói chuyện
子供にも読めるよう名前にふりがなをつけた
Tôi đã ghi chú cách đọc lên trên để ngay cả trẻ em cũng đọc được
Chú ý:
Cả vế trước và vế sau đi với động từ riêng biệt, cũng có khi sử dụng lược bỏ trợ từ に