Giải thích:
Dùng khi thể hiện hành động mà chủ thể khó thực hiện được, thực hiện một cách vất vả trong trường hợp không như thế nào ( trường hơp tự động từ) để biểu hiện tình hình không tốt lên.
Ví dụ:
母の病気はなかなか治らない
Bệnh của mẹ tôi vẫn không khỏi
こんなに荷物がなかなか運ばない
Tôi khó mà khiêng được hàng như thế này
寿司はなかなか作れない
Không dễ làm sushi đâu
Chú ý:
Dùng động từ không chia ở thể khả năng thì khi dùng trong mẫu câu này vẫn có thể mang nghĩa là “không dễ mà làm được”, “khó có thể làm được”
私には漢字がなかなか読まない
Tôi không thể đọc được kanji / tôi khó mà đọc được kanji