Giải thích:
Thường sử dụng với kết quả ngược với những gì dự đoán, nghĩ là như vậy nhưng ngoài dự tính.
Ví dụ:
今年の夏は猛暑が続くと思いきや、連日の雨で冷害の心配さえでてきた。
Cứ nghĩ mùa hè năm nay là những ngày nóng bức kéo dài, dè đâu mưa liên tục trong nhiều ngày, đến mức thấy lo sẽ mất mùa vì lạnh giá
これで一件落着かと思いきや、思いがけない反対意見で、この件は次回の会議に持ち越されることになった
Cứ nghĩ đến đây là sẽ tạm ổn một chuyện, ngờ đâu có ý kiến phản đối, khiến chuyện này đành gác lại kỳ họp lần sau.
Chú ý:
Thường là danh từ hoặc tính từ な không cần gắng だ