先生 : 地震だ。みんな、落ち着いて。机の下に入れ。
Có động đất! Tất cả mọi người, hãy bình tĩnh! Chui xuống gầm bàn!
揺れは収まったようだ。
Có vẻ như đã bớt rung lắc rồi.
アンナ : びっくりした。日本は本当に地震が多いですね。
Giật cả mình! Nhật Bản đúng là hay có động đất nhỉ.
1.Thể mệnh lệnh của động từ
+ Thường được dùng trong trường hợp khẩn cấp, hoặc là trong biển báo giao thông.
Ví dụ:
NIGEMASU ( chạy trốn/bỏ chạy )=>NIGERO. ( Chạy đi! )
2._YÔDA/ YÔ DESU ( Có vẻ như_ )
+YÔ DA là cách nói thân mật của YÔ DESU, để chỉ người nói đã đánh giá tình hình và đưa ra một nhận xét nào đó về sự vật, sự việc.
+ Trước YÔ DA, không dùng động từ thể MASU.
Ví dụ:
YURE WA OSAMATTA Y Ô DA. ( Có vẻ như bớt rung lắc rồi . )
OSAMATTA => Thể TA của OSAMARIMASU ( Giảm bớt )
3.ZÔ WA HANA GA NAGAI ( Con voi thì mũi dài )
GATA GATA
Tiếng phát ra khi kệ tủ và ngăn bàn rung lắc nhẹ, liên tục
GURA GURA
Từ mêu tả các tòa nhà lắc lư mạnh, hoặc là một vật trong trạng thái không ổn định