アンナ : 健太様.お元気ですか。
Anh Kenta thân mến!Anh có khỏe không ạ?
この間はありがとうございました。
Hôm trước, xin cảm ơn anh.
学園祭に行くことができて、楽しかったです。
Em rất vui vì đã được đến lễ hội ở trường.
次は東京で会いましょう。
Lần tới, hẹn gặp anh ở Tokyo.
1.Động từ thể từ điển + KOTO GA DEKIMASU ( Có thể làm gì )
+ Dùng động từ thể từ điển thêm KOTO GA DEKIMASU để diễn đạt năng lực hay khả năng làm việc.
Ví dụ:
WATASHI WA IKU KOTO GA DEKIMASU . ( Tôi có thể đi. )
+ Cũng có thể dùng khả năng để diễn đạt ý nghĩ này.
Ví dụ:
WATASHI WA IKEMASU ( Tôi có thể đi )
2.Cách viết địa chỉ trên thư
+ Theo truyền thống, tiếng Nhật được viết theo hàng dọc, từ phải sang trái.
+SAMA ( 様 ) là từ thể kính ngữ, đặt sau tên người đã thể hiện sự kính trọng đối với người đó.
SUKKIRI
Từ mêu tả một căn phòng ngăn nắp, gọn gàng, với rất ít đồ đạc
SAPPARI
Trạng thái sảng khoái sau khi rửa mặt sạch