+ あまり Trong văn nói, khi nhấn mạnh thì biến thành 「 あんまり 」
Cấu trúc 1
あまり/あんまり…ない
không … lắm / không… nhiều
[あまりNaではない]
[あまりAーくない]
[あまりVーない]
Ví dụ
① 今はあまりおなかがすいていないので、ケーキはいりません。
Bây giờ không đói bụng lắm nên không cần bánh ngọt.
② 弟はあまり背が高くないので、女の子にもてない。
Cậu em trai tôi dáng không cao lắm nên không có nhiều bạn gái.
③ このごろあんまり映画を見ていない。
Dạo này tôi không hay xem phim lắm.
④ けさはあまりごはんを食べなかった。
Sáng nay tôi không ăn cơm nhiều lắm.
⑤ 今日はあんまりお金がないので、CDを買うのは今度にしよう。
Hôm nay không có nhiều tiền lắm nên việc mua đĩa CD đành để lần tới vậy.
Ghi chú :
Phía sau thường đi với những cấu trúc phủ định để diễn tả mức độ không cao. Trong trường hợp gắn với động từ, nó diễn tả tần số không cao hoặc số lượng không nhiều.
Cấu trúc 2
あまり/あんまり
A あまりに (も), あんまりに(も) … quá sức / …quá chừng /… quá mức
Ví dụ
① あまりにおかしくて涙が出た。
Buồn cười quá đến độ chảy cả nước mắt.
② ゆったりしたシャツは好きだが、これはあまりにも大きすぎる。
Tôi thích những cái áo sơ mi thoải mái nhưng cái này thì rộng quá.
③ ここのカレーはあまりにまずくて、とても食べられたものではない。
Cà-ri ở chỗ này dở quá, thật không thể nào ăn được.
④ その人の申し出はあまりにも急な話だったので、すぐにOKするのはためらわれた。
Lời đề nghị của người ấy quá đột ngột, nên tôi chưa thể chấp thuận ngay được.
⑤ 彼があまり僕の失敗を笑うから、だんだん腹が立ってきてなぐってしまった。
Hắn ta cười nhạo quá mức thất bại của tôi, khiến cho tôi tức quá chịu không nổi, phải đánh hắn.
Ghi chú :
Thường đi với tính từ nhưng trong trường hợp như ví dụ (5) lại đi với động từ. Mức độ biểu thị của tính từ hay động từ đều quá mức suy nghĩ bình thường. Phần lớn trường hợp dùng để biểu thị ý phê phán hay ý không tốt. Thường đi với 「…すぎる」. Ngoài ra, cũng thường đi với 「…て/ので/から」 để diễn tả một sự việc tất yếu sẽ xảy ra do mức độ (của sự việc trước đó) quá cao, hoặc diễn tả một kết quả hay phán đoán rút ra từ sự việc đó.
B あまりのN に/で vì quá
Ví dụ
① あまりの驚きに声も出なかった。
Vì quá ngạc nhiên nên tôi đã không thể thốt nên lời.
② 海水浴に行ったが、あまりの人出でぐったり疲れてしまった。
Tôi đã đi tắm biển nhưng vì quá đông người nên mệt muốn chết.
③ あまりの問題の複雑さに、解決策を考える気力もわかない。
Vấn đề quá phức tạp đến nỗi tôi không đủ cả tinh thần để tìm biện pháp giải quyết.
④ あまりの忙しさに、とうとう彼は体をこわして入院するはめになってしまった。
Anh ta vì quá bận rộn nên cuối cùng sức khoẻ bị suy sụp và phải nhập viện.
Ghi chú :
Đi với danh từ bao hàm ý nghĩa mức độ, để diễn tả ý nghĩa “vì mức độ đó quá cao”. Mệnh đề sau nói lên hậu quả tất nhiên do nguyên nhân đó mang lại.
(sai)あまりの宿題に頭が痛くなった。
(đúng)あまりの宿題の多さに頭が痛くなった。Đau đầu vì nhiều bài tập quá.
C. あまりに(も)…と あんまり(にも)…と nếu… quá
Ví dụ
① あまりボリュームを上げると隣の人が文句を言いに来るから気をつけてね。
Chú ý nhé ! Nếu để âm lượng quá lớn thì coi chừng người hàng xóm sẽ sang phàn nàn đấy nhé !
② あまりに安いとかえって心配だ。
Nếu rẻ quá tôi lại đâm lo.
③ 大きいバッグは便利だけど、あまりにも大きいと、中身をたくさん入れすぎて重くなって持ち歩くのがいやになるから、適当な大きさにした方がいいだろう。
Giỏ xách lớn thì tiện thật đấy nhưng mà nếu quá lớn rồi lại bỏ quá nhiều đồ vào nó sẽ trở nên nặng, mang đi mệt lắm, do vậy nên mua giỏ xách có độ lớn vừa phải thì hơn.
Ghi chú :
Biểu thị mức độ quá cao. Tiếp theo sau là những cách nói diễn tả kết quả đương nhiên xảy ra do nguyên nhân đó.
D …あまり(に)vì quá
[ Nのあまり(に)]
[ V-るあまり(に)]
Ví dụ
① 母は悲しみのあまり、病の<ruby床ゆかに就いてしまった。
Mẹ tôi vì quá đau buồn, nên đã ngã bệnh.
② 彼は驚きのあまりに、手に持っていたカップを<ruby落おとしてしまった。
Anh ta vì quá ngạc nhiên nên đã đánh rơi cả cái li đang cầm trên tay.
③ 忙しさのあまり、友達に電話をしなければならないのをすっかり忘れていた。
Vì quá bận rộn, tôi đã quên mất việc phải gọi điện thoại cho người bạn.
④ 子供のことを心配するあまり、つい下宿に電話しては嫌がられてしまう。
Vì quá lo lắng cho con, nên tôi hay gọi điện đến chỗ trọ cho nó, cứ mỗi lần như vậy lại bị nó cằn nhằn.
⑤ 何とか逆転しようと焦るあまり、かえってミスをたくさん犯してしまった。
Vì quá nôn nóng tìm cách xoay chuyển tình thế nên tôi lại càng phạm thêm nhiều lỗi.
⑥ 彼女は彼のことを想うあまりに自分のことを犠牲にしてしまっている。
Cô ấy vì quá nghĩ cho anh ấy mà hi sinh cả bản thân mình.
Ghi chú :
Đi với động từ hay danh từ biểu thị trạng thái hay tình cảm, diễn tả một sự việc đạt đến mức độ cực đoan, và kết quả xảy ra sau đó không phải là một kết quả tốt.
Cấu trúc 3
Từ chỉ số lượng+あまり: hơn / trên + từ chỉ số lượng
Ví dụ
① その会の出席者は100名あまりだった。
Số người tham dự buổi họp đó là hơn 100 người.
② そこから5キロあまりの道のりを歩くだけの元気は残っていなかった。
Tôi đã không còn đủ sức để đi bộ một đoạn đường hơn 5 cây số kể từ chỗ đó.
③ 事故発生から2カ月あまりが経って、ようやく原因が突き止められた。
Cuối cùng, nguyên nhân cũng đã được làm sáng tỏ, hơn hai tháng sau khi xảy ra tai nạn.
Ghi chú :
Diễn tả sự vật có số lượng nhiều hơn một số nào đó. Không đi với một con số chính xác nào. Dùng trong văn viết.
(sai)べーコンを235グラムあまり買っ た。
(đúng)ベーコンを200グラムあまり買った。 Tôi đã mua hơn 200 thịt xông khói.
Cấu trúc 4
….なんてあんまりだ
Ghi chú :
giống→[ あんまり] 3
Có thể bạn quan tâm