Cấu trúc 1
…んだ (vì)…/… đấy
[N/Na なんだ] [A/V んだ]
Ví dụ
① A:どうしたの。元気ないね。
A: Bạn bị sao vậy ? Có vẻ không khoẻ nhỉ.
B:かぜなんだ。
B: Tôi bị cảm.
② A:どうしてさっき山田さんとしゃべらなかったの?
A: Tại sao hồi nãy anh không nói chuyện với anh Yamada.
B:あの人はちょっと苦手なんだ。
B:Tôi hơi ngại anh ấy.
③ やっぱりこれでよかったんだ。
Quả là như thế này là tốt đấy.
④ コンセントが抜けてる。だからスイッチを入れてもつかなかったんだよ。
Ổ điện rút ra rồi. Vì vậy mà bật công tắc bao nhiêu cũng không mở được đấy.
Ghi chú :
Là hình thức văn nói của 「のだ」 .Dạng lịch sự là 「んです」 .
→ Tham khảo 【のだ】
Cấu trúc 2
V-るんだ ( Nên V / hãy V )
Ví dụ
① かぜなんだから、早く寝るんだ。
Vì anh bị cảm, do đó anh nên đi ngủ sớm.
② さっさと食べるんだ。
Ăn thật nhanh lên.
③ 呼ばれたら返事をするんだよ。
Nếu được gọi thì hãy trả lời đấy.
④ いいかい、なるべく早く迎えにくるようにするから、おとなしく待ってるんだよ。
Được không con, mẹ sẽ cố gắng đến đón sớm mà, hãy ngoan ngoãn chờ mẹ nhé.
⑤ 人質の安全が第一だ。ここは犯人の要求どおりにするんだ。
Sự an toàn của con tin là trên hết. Ở điểm này hãy làm theo đúng yêu cầu của kẻ bắt cóc.
Ghi chú :
Diễn đạt chỉ thị, mệnh lệnh. Chủ yếu nam giới dùng. Phụ nữ thường dùng「んです」và「の」 như là 「早く寝るんです」、「早く寝るの」(nên đi ngủ sớm). Nếu gắn thêm 「よ」 giống như ở ví dụ (3), (4) thì giọng điệu ra lệnh trở nên nhẹ đi.
Có thể bạn quan tâm