Cấu trúc
をものともせずに Mặc cho / bất chấp
[Nをものともせずに]
Ví dụ
① 彼らのヨットは、嵐をものともせずに、荒海を渡り切った。
Chiếc thuyền buồm của họ, mặc cho bão tố, đã vượt qua sóng dữ.
② ばくだいな借金をものともせずに、彼は社長になることを引き受け、事業を立派に立ち直らせた。
Bất chấp số nợ khổng lồ, anh ta đã nhận làm giám đốc, và đã chấn chỉnh lại việc kinh doanh một cách đáng kính nể.
③ 周囲の批判をものともせずに、彼女は自分の信念を貫き通した。
Cô ấy giữ vững niềm tin của mình bất chấp phê phán của những người xung quanh.
Ghi chú :
Biểu thị ý nghĩa “sẵn sàng đương đầu đối phó, không ngại những điều kiện khó khăn”. Theo sau là những cách nói biểu thị ý nghĩa giải quyết vấn đề. Đây là cách nói mang tính văn viết.
Có thể bạn quan tâm