Cấu trúc
【をぜんていに】 Với điều kiện / trên cơ sở
[NをぜんていにV]
Ví dụ
① 彼女は記事にしないことを前提にそのことを記者に話した。
Cô ấy đã nói chuyện đó cho nhà báo với điều kiện là không được đưa nó lên báo.
② では、そのことを前提に(して)、今後のことを話しあっていきたいと思います。
Vậy thì trên cơ sở đó tôi muốn cùng nhau thảo luận những vấn đề cho thời gian sắp tới.
③ 政府は、その問題の酵決を前捏に援助交渉にのぞむ方針をかためたもようである。
Dường như chính phủ đã đi đến thống nhất sẽ thương lượng việc viện trợ với điều kiện phải giải quyết vấn đề đó.
Ghi chú :
Biểu thị ý nghĩa “sau khi thoả mãn điều kiện để một sự việc được thực hiện”, “nếu không thực hiện sự việc ấy thì không chuyển sang giai đoạn kế tiếp được”. Ở câu (1), điều kiện là “không đưa lên báo”. Đây là cách nói mang tính văn viết. Trong văn nói cũng thường sử dụng dạng 「…をぜんていにして/として」.
Có thể bạn quan tâm