Cấu trúc 1
R-(たい)ほうだい V tuỳ tiện / V bừa bãi / V thoả thích
Ví dụ
① 近所の子供たちは、後片付けもせずに、家の中を散らかし放題に散らかして帰っていった。
Mấy đứa bé hàng xóm chẳng dọn dẹp gì cả, cứ vứt đồ bừa bãi trong nhà rồi ra về.
② 誰も叱らないものだから、子供達はやりたいほうだい部屋の中を散らかしている。
Chẳng có ai la mắng cả nên bọn trẻ tha hồ bày bừa trong phòng.
③ 口の悪い姉は相手の気持ちも考えずいつも言いたい放題だ。
Bà chị tôi vốn hay chê bai, lúc nào cũng nói năng tuỳ tiện, chẳng để ý đến tâm lí người khác gì cả.
Ghi chú :
Đi sau dạng liên dụng của các động từ 「やる」, 「する」, 「言う」 (làm, thực hiện, nói) … để diễn đạt hành động tuỳ tiện, không quan tâm gì tới người khác. Cách nói này có bao hàm ý chê bai của người nói. Ngoài ra, còn có cách nói có tính thành ngữ là 「勝手放題にする」(tuỳ tiện).
Cấu trúc 2
R-ほうだい ( Thoải mái / thoả thích / chỉ cứ như thế )
Ví dụ
① バイキング料理というのは、同じ料金で食べほうだいの料理のことだ。
Buffet là hình thức với một mức tiền nhất định nhưng được ăn thoải mái.
② ≪ビアホールの広告≫2000円で飲み放題。
2 nghìn yên – uống thoả thích.
③ 病気をしてからは、あんなに好きだった庭いじりもできず、庭も荒れ放題だ。
Từ khi bệnh đến giờ, tôi không làm được công việc vốn rất yêu thích của mình là chăm sóc vườn cây, nên khu vườn cứ hoang tàn đi.
Ghi chú :
Diễn tả tình trạng tự do, không hạn chế. Thường dùng với các động từ 「食べる/飲む」 (ăn, uống). Ngoài ra, cách nói này cũng thể hiện nội dung「そのことに対して積極的には何もせずに、なるがままに任せておくこと」(không chủ động làm, bỏ mặc cho việc đó muốn ra sao thì ra) như ví dụ (3).
Được đóng lại.