Cấu trúc 1
べつに…ない ( Không … đặc biệt / không… lắm )
Ví dụ
① 別に変わったことは何もない。
Không có gì thay đổi đặc biệt.
② 会社の宴会など別に行きたくはないが、断わる適当な理由も見つからないので、しかたなく行くことにした。
Tôi cũng không muốn đi dự bữa tiệc của công tỉ lắm, nhưng do không tìm ra lí do từ chối thích hợp, nên tôi đành quyết định sẽ đi.
③ 今どき洋酒なんか、別に珍しくはないが、海外旅行のおみやげにとわざわざ持ってきてくれた彼の気持ちがうれしい。
Bây giờ thì rượu tây cũng không còn là vật quá hiếm hoi, nhưng tôi rất vui trước tấm lòng của anh ấy khi biếu tôi chai rượu nói là quà đi du lịch nước ngoài.
④ あなたなんかいなくても、別に困らないわ。
Không có anh thì tôi cũng không đến nỗi khó khăn đầu.
⑤ A:どうかしたの。
A: Sao thế ?
B:いや、べつに。
B: Không, không có gì.
Ghi chú:
Diễn đạt ý nghĩa 「特に…ない」, 「とりたてて…ない」(không …lắm, không có gì đặc biệt…). Cũng có khi phần 「…ない」 được lược bỏ đi như ví dụ (5).
Cấu trúc 2
(…とは)べつに Khác với / riêng ra / ngoài ra
[Nとはべつに] [Vのとはべつに]
Ví dụ
① 料金とは別に600円の送料が必要です。
Ngoài chi phí ra, cần thêm 600 yên lệ phí gửi.
② サービス料は別にいただきます。
Lệ phí dịch vụ xin quý khách thanh toán riêng.
③ みんなに配ったのとは別に、君には特別なプレゼントを用意しておいた。
Ngoài món quà giống như mọi người, anh còn chuẩn bị riêng cho em một món quà đặc biệt.
④ 昨日来たのとは別に、もうひとつ小包が来ています。
Ngoài thứ hôm qua, hôm nay lại thêm một bưu phẩm nữa được gửi tới.
⑤ 映画館はすごく込んでいたので、友だちとは別に座ることにした。
Rạp chiếu phim rất đông, nên tôi quyết định ngồi tách rời đám bạn.
⑥ 彼女は旅館に泊まった私達とは別にとなりの町のホテルに泊まった。
Khác với chúng tôi nghỉ tại quán trọ, cô ấy đã nghỉ ở khách sạn ở phố bên cạnh.
Ghi chú:
Các ví dụ từ (1) đến (4) diễn đạt ý nghĩa「…以外に」,「…のほかに」 (ngoài ra), ví dụ (5), (6) là […とはなれて」,「…とちがう」(tách biệt ra, khác với …).
Cấu trúc 3
Nベつに ( Theo từng )
Ví dụ
① クラス別に写真を撮った。
Chụp hình theo từng lớp.
② 小学校や中学校では男女別に名簿をつくるのをやめようという動きがある。
Ở trường tiểu học và trung học cơ sở đang có khuynh hướng bãi bỏ việc lập danh sách học sinh nam nữ riêng rẽ.
③ アンケートの結果を、年齢別に集計した。
Tập hợp kết quả thăm dò theo từng lứa tuổi.
④ 調査の結果を国別に見ていくと、中国をはじめとしたアジアの国々の経済成長が著しいことがわかる。
Nhìn kết quả điều tra theo từng nước thì thấy sự phát triển kinh tế rõ rệt ở các nước châu Á, mà đứng đầu là Trung Quốc.
Ghi chú:
Ý nghĩa là 「Nごとに」,「Nを基準に」 (theo từng nhóm N, lấy N làm tiêu chí).
Được đóng lại.