Cấu trúc
にともなって
Đồng thời với / càng … càng …
[Nにともなって] [Vのにともなって]
Ví dụ
① 気温の上昇にともなって湿度も上がり蒸し暑くなってきた。
Theo với đà tăng nhiệt độ, ẩm độ cũng tăng lên và ngày càng trở nên oi bức.
② 学生数が増えるのにともなって、学生の質も多様化してきた。
Theo với đà tăng về số lượng, chất lượng học sinh cũng trở nên đa dạng.
③ 父親の転勤に伴って、一家の生活拠点は仙台からニューヨークヘと移ることになった。
Đồng thời với việc chuyển công tác của cha tôi, thì địa bàn sinh hoạt của cả gia đình tôi cũng chuyển từ Sendai sang New York.
Ghi chú :
Ở trước và sau 「にともなって」 người ta dùng những cách nói biểu thị sự biến đổi. Và nó diễn tả ý nghĩa: song hành với sự biến đổi nêu lên ở vế trước, sẽ xảy ra sự biến đổi nêu lên ở vế sau. Dùng để nêu lên những biến đổi có quy mô lớn, ít khi dùng cho những biến đổi mang tính cá nhân. Đây là một phong cách trang trọng , mang tính văn viết.
Có thể bạn quan tâm