Cấu trúc 1
Nについて về…
Ví dụ
① 農村の生活様式について調べている。
Tôi đang tìm hiểu về cách sinh hoạt ở nông thôn.
② その点については全面的に賛成はできない。
Về điểm đó, tôi hoàn toàn không thể tán thành.
③ 彼女は自分自身について何も語ろうとしない。
Cô ấy không chịu nói gì về mình.
④ 事故の原因について究明する。
Tôi sẽ tìm hiểu tường tận về nguyên nhân của tai nạn.
⑤ 経営方針についての説明を受けた。
Tôi đã nghe giải thích về phương châm kinh doanh.
⑥ 将来についての夢を語った。
Tôi đã kể ra (những) ước mơ về tương lai.
⑦ ことの善悪についての判断ができなくなっている。
Người ta đã không còn có thể phán đoán về sự tốt xấu của sự việc.
Ghi chú:
Diễn tả ý nghĩa “ liên quan tới cái đó”. Khi bổ nghĩa cho danh từ, thì có dạng 「NについてのN」, như trong các câu từ (5) đến (7). Khi nói lịch sự, thì trở thành 「 つきまして」.
(Vd) その件につきましては後でお返事さしあげます。Về việc đó, tôi sẽ trả lời cho ông sau.
Cấu trúc 2
N+từ chỉ số lượng+ について cho mỗi …
Ví dụ
① 車1台について5千円の使用料をちょうだいします。
Chúng tôi xin nhận 5 nghìn yên phí sử dụng cho mỗi chiếc xe.
② 乗客1人について3つまでの手荷物を持ち込むことができます。
Mỗi hành khách có thể mang lên xe tối đa là 3 hành lí xách tay.
③ 作業員5人について1部屋しか割り当てられなかった。
Chỉ có thể phân chia 1 phòng cho mỗi 5 công nhân.
Ghi chú:
Dùng sau một từ chỉ số lượng và lấy con số làm đơn vị, để diễn tả ý nghĩa “tương ứng với đơn vị đó”. Đồng nghĩa với 「…にたいして」.
Được đóng lại.