Cấu trúc 1
V-るにたえない không chịu nổi
Ví dụ
① 幼い子供が朝から晩まで通りで物乞いをしている姿は見るにたえない。
Thật không chịu nổi khi nhìn những đứa trẻ ăn xin trên đường phố từ sáng đến tối.
② 近ごろの週刊誌は暴露記事が多く、読むにたえない。
Tuần san dạo này đầy dẫy những phóng sự vạch trần bí mật, đời tư, … đọc không chịu nổi.
③ 地震のあと、町はパニック状態となった。暴徒が次々に商店をおそい、正視するにたえない光景が繰り広げられた。
Sau trận động đất, thành phố rơi vào tình trạng kinh hoàng. Những kẻ nổi loạn liên tiếp tấn công các hiệu buôn, gây ra những quang cảnh nhìn không chịu nổi.
Ghi chú :
Diễn tả ý nghĩa : do trạng thái quá tồi tệ, nên rất đau lòng mỗi khi nghe hoặc nhìn thấy. Chỉ dùng với một số động từ rất hạn chế, thí dụ như 「見る」 , 「読む」、「正視する」、v.v…
Cấu trúc 2
Nにたえない vô cùng N
Ví dụ
① このようなお言葉をいただき、感謝の念にたえません。
Nhận được lời nói vàng ngọc như thế này, chúng tôi vô cùng cảm tạ.
② 晩年近くなってボランティア活動を通じて若い人々とこのようなすばらしい出会いがあろうとは考えてもみないことであった。感激にたえない。
Tôi không bao giờ dám mơ tưởng là vào những năm gần cuối đời, qua hoạt động tình nguyện, lại có được những cuộc gặp gỡ tuyệt vời như thế này với các bạn trẻ. Thật vô cùng cảm kích.
Ghi chú :
Đi với một danh từ rất hạn chế, như 「感謝」(cảm tạ), 「感激」(cảm kích), v.v… để nhấn mạnh ý nghĩa của những danh từ đó. Thường dùng như những lời chào hỏi trang trọng.
Có thể bạn quan tâm