Cấu trúc 1
NにたいするN: N đối với N
Ví dụ
① 私の疑問に対する答えはなかなか得られない。
Thật khó mà có được câu trả lời cho nghi vấn của tôi.
② 子供に対する親の愛情ははかり知れない。
Tình yêu của cha mẹ dành cho con cái thật là Vô bờ bến.
③ 親に対する反抗心をむき出しにしてくってかかった。
Hắn ta bộc lộ sự phản kháng đối với cha mẹ, và cự nự om sòm.
④ 書画に対する造詣が深い。
Kiến thức (của anh ấy) đối với hội hoạ và thư pháp, thì rất sâu.
Ghi chú:
Diễn tả ý nghĩa “hướng về cái đó”, “liên quan tới cái đó”, và bổ nghĩa cho danh từ đi liền ở sau. Cũng có thể dùng với dạng 「NにたいしてのN」」, như trong 「その問に対しての解答」 .
Cấu trúc 2
N + từ chỉ số lượng + にたいして : N cho mỗi + từ chỉ số lượng + N
Ví dụ
① 研究員1人に対する年間の補助は40万円である。
Xóa tiền trợ cấp hàng năm cho mỗi nhân viên nghiên cứu là 400 nghìn yên.
② 教員1人に対する学生数は20人という計算になる。
Tính ra, sĩ số cho mỗi giáo viên là 20 em.
Ghi chú:
Lấy số lượng được biểu diễn bằng từ chỉ số lượng làm đơn vị, để diễn tả ý nghĩa “tương ứng với đơn vị đó”. Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đi sau.
Được đóng lại.