Cấu trúc
にしろ Cho dù
Ví dụ
① 役人がわいろを受け取ったかどうか問題になっているが、かりに金銭の授受はなかったにしろ、なんらかの報酬をもらったことは間違いない。
Vấn đề là ở chỗ các quan chức có nhận hối lộ hay không, nhưng giả dụ như không có sự trao nhận tiền bạc đi nhận một sự báo đáp nào đó.
② 妻にしろ子供達にしろ、彼の気持ちを理解しようとするものはいなかった。
Cả vợ anh ấy lẫn con anh ấy, lúc đó không có ai chịu hiểu cho lòng dạ của anh ấy cả.
③ どちらの案を採用するにしろ、メンバーには十分な説明をする必要がある。
Cho dù thông qua phương án nào đi nữa, thì cũng cần giải thích đầy đủ cho các thành viên.
Ghi chú :
Đây là cách nói kiểu cách dạng văn viết của 「…にしても」 . Cũng nói là 「…にせよ」
→tham khảo【にしても】
Có thể bạn quan tâm