Cấu trúc 1
Nはともかく (として) để sau /khoan bàn
Ví dụ
① 見かけはともかく味はよい。
Khoan bàn đến vẻ ngoài, món này có vị rất ngon.
② 学歴はともかく、人柄にやや難点がある。
Quá trình học tập để sau, về nhân cách thì có chỗ chưa được.
③ 奥さんはともかくとして、ご主人はとてもいい人だ。
Khoan bàn đến bà vợ, ông chồng là một người rất tốt.
④ 細かい点はともかく全体的に見れば、うまく行ったと言えるのではなかろうか。
Khoan bàn đến chi tiết, nếu nhìn tổng thể thì có thể nói là đã thực hiện tốt.
⑤ 勝敗はともかくとして、一生懸命頑張ろう。
Khoan bàn đến chuyện thắng bại, chúng ta hãy cố gắng hết sức đã.
Ghi chú :
Diễn tả ý nghĩa “rút sự việc đó ra khỏi đối tượng được bàn thảo”. Dùng trong trường hợp ưu tiên trình bày một sự việc ở phía sau, vì cho rằng nó quan trọng hơn sự việc đó. Cũng có cách nói là 「Nはとにかく(として)」.
Cấu trúc 2
ともかくV dù thế nào / bất luận thế nào
Ví dụ
① 雨で中止になるかもしれないが、ともかく行ってみよう。
Có thể (trận đấu) sẽ bị đình lại vì trời mưa, nhưng dù thế nào, ta cũng cứ đi thử xem.
② ともかく、言われたことだけはやっておきました。
Dù sao thì tôi cũng đã làm xong những điều anh dặn.
③ ともかく使ってみないことにはいい製品かどうかは分からない。
Dù có thế nào thì nếu không sử dụng thử làm sao biết đó có phải là sản phẩm tốt hay không.
④ ともかくお医者さんに見てもらった方がよい。
Bất luận thế nào thì anh cũng nên nhờ bác sĩ khám cho thì hơn.
Ghi chú :
Đi với động từ chỉ hành vi có chủ ý, diễn tả ý nghĩa nên tiến hành hơn là bàn cãi nhiều. Cũng nói là 「とにかく」.
Có thể bạn quan tâm