Cấu trúc 1
… とあって ( Bởi vì )
[Nとあって] [Vとあって]
Ví dụ
① 今日は三連休とあって、全国の行楽地は家族連れの観光客で賑わいました。
Bởi vì nằm trong đợt nghỉ 3 ngày liên tục nên hôm nay các khu vui chơi trên toàn quốc tấp nập những khách tham quan đi cùng gia đình.
② 一年に一回のお祭りとあって、村の人はみんな神社へ集まっていた。
Bởi vì đây là lễ hội một năm một lần nên tất cả dân làng đã tập trung đến đền thờ thần.
③ めったに聞けない彼の生演奏とあって、狭いクラブは満員になった。
Bởi vì đó là buổi diễn trực tiếp hiếm khi nghe được của anh ta nên câu lạc bộ chật hẹp đã đầy người dự.
④ 大型の台風が接近しているとあって、どの家も対策におおわらわだ。
Bởi vì cơn bão lớn đang tới gần nên nhà nào cũng gắng hết sức lo đối phó.
⑤ 名画が無料で見られるとあって、席ははやばやと埋まってしまった。
Bởi vì có thể xem miễn phí một cuốn phim nổi tiếng, nên rạp đã nhanh chóng không còn chỗ trống.
Ghi chú :
Diễn tả ý nghĩa “vì ở trong tình huống …”. Dùng trong trường hợp ở vào một tình huống đặc biệt, hàm ý rằng theo sau là một hành động nên làm hoặc một sự việc đương nhiên xảy ra trong tình huống đó. Đây là lối diễn đạt trong văn viết và thường dùng trong tin tức, v.v…
Cấu trúc 2
…とあっては ( Nếu )
Ví dụ
① 伊藤さんの頼みとあっては、断れない。
Nếu là sự nhờ vả của anh Ito thì không thể từ chối.
② 彼が講演するとあっては、何とかして聞きに行かねばならない。
Nếu anh ta diễn thuyết thì phải cố gắng đi nghe.
③ 高価なじゅうたんが定価の一割で買えるとあっては、店が混雑しないはずがありません。
Nếu có thể mua được thảm đắt tiền bằng 10% giá qui định thì thế nào cửa hàng cũng đông người chen chúc thôi.
④ 最新のコンピュータ機器がすべて展示されるとあっては、コンピューターマニアの彼が行かないわけがない。
Nếu như tất cả những thứ máy vi tính tối tân đều được triển lãm thì một người mê máy tính như anh ta không thể không đi.
Ghi chú :
Diễn tả ý nghĩa “nếu ở trong tình huống …”. Dùng trong trường hợp ở vào một tình huống đặc biệt, phần sau nói đến một hành động nên làm hoặc một sự việc đương nhiên xảy ra trong tình huống đó. Chẳng hạn ví dụ (1) dùng trong tình huống bởi vì Ito là nhân vật quan trọng đối với mình nên đương nhiên là không thể từ chối. Đây là lối diễn đạt khá trang trọng nhưng cũng được dùng trong văn nói.
Có thể bạn quan tâm


![[ Mẫu câu ngữ pháp N3 ] Câu 2 : ~ようになる~ ( Trở nên , trở thành )](https://jpoonline.com/wp-content/uploads/2017/08/N3-2.jpg)




![[ Mẫu câu ngữ pháp N1 ] Câu 2 : ~かたわら~ ( Mặt khác, ngoài ra còn, đồng thời còn, bên cạnh )](https://jpoonline.com/wp-content/uploads/2017/09/N1-2.png)