Đây là cách nói gắn 「いただく」 vào dạng テ của động từ. Ngoài ra, trong cách nói lịch sự còn có hình thức 「おR-いただく」、「ごNいただく」。
Cấu trúc 1
V-ていただく <được lợi> được V
Ví dụ
① 友達のお父さんに、駅まで車で送っていただきました。
Tôi được bố của bạn đưa đến tận nhà ga bằng xe ô tô.
② 高野さんに教えていただいたんですが、この近くにいいマッサージ師がいるそうですね。
Tôi đã được anh Takano chỉ cho là ở gần đây có thợ xoa bóp giỏi.
③ 会議の日程は、もう、山下さんから教えていただきました。
Lịch họp thì tôi đã được anh Yamashita báo cho biết.
④ ≪手紙≫珍しいものをたくさんお送りいただき本当にありがとうございました。
(thư tín) Xin thành thật cảm ơn anh đã gửi cho rất nhiều đồ quý hiếm.
Ghi chú :
Đây là hình thức khiêm nhường của 「…てもらう」. Diễn đạt ý nghĩa ai đó làm một việc gì đó cho người nói hoặc những người thuộc phía người nói. Thường hàm chứa lòng biết ơn. Thông thường người làm hành vi đó được biểu thị bằng trợ từ 「に」 nhưng trường hợp truyền đạt thông tin và trao nhận đồ vật thì cũng thường dùng trợ từ 「から」 .
Cấu trúc 2
V-ていただく < chỉ thị > xin vui lòng
Ví dụ
① まず、1階で受け付けをすませていただきます。それから3階の方にいらして下さい。
Trước hết xin vui lòng hoàn tất thủ tục đón tiếp ở tầng 1, sau đó xin lên tầng 3.
② この書類に名前を書いていただきます。そして、ここに印鑑を押していただきます。
Xin vui lòng viết tên vào tài liệu này. Và vui lòng đóng dấu vào đây.
Ghi chú :
Dùng để đưa ra chỉ thị một cách lịch sự. Chỉ những người ở cương vị có thể ra chỉ thị đơn phương mới có thể sử dụng cách nói này. Phần nhiều dùng với hình thức 「お/ご…いただく」 như những ví dụ bên dưới.
(Vd) 3才以下のお子株はコンサート会場への入場をご遠慮いただきます。 Xin quý khách vui lòng không đưa những trẻ em dưới 3 tuổi vào hội trường của buổi hoà nhạc.
(Vd) クレジットカードはご利用いただけません. Xin vui lòng không sử dụng thẻ tín dụng.
Cấu trúc 3
V-ていただきたい ( Tôi được ông V cho /xin ông vui lòng V cho )
Ví dụ
① A:この次からは、間違えないでいただきたいですね。
A: Từ lần sau trở đi xin anh vui lòng đừng làm sai nữa nhé.
B:はい、申し訳ございませんでした。
B: Vâng. Tôi thành thật xin lỗi.
② この忙しいときにすみません、あした休ませていただきたいんですが…。
Xin lỗi đã làm phiền ông vào lúc bận rộn như thế này, nhưng xin ông vui lòng cho tôi nghỉ vào ngày mai.
③ すみません、もう少し席をつめていただきたいんですが。
Xin lỗi. Anh có thể ngồi dồn vào thêm một chút được không ?
Ghi chú :
Đây là cách nói khiêm nhường của 「…てもらいたい」 . Dùng để nói lên nguyện vọng mong muốn đối phương làm một chuyện gì đó. Nếu để nguyên 「…ていただきたい」 mà dùng thì hình thức tuy lịch sự nhưng ý nghĩa yêu cầu thường mạnh mẽ, còn nếu dùng hình thức không nói hết câu như 「…ていただきたいのですが」 thì giọng thỉnh cầu sẽ có vẻ ngần ngại.
Cấu trúc 4
V-ていただける < nhờ cậy > xin vui lòng V
Ví dụ
① A: ご注文のお品ですが、取り寄せますので、3日ほど待っていただけますか。
A: Về mặt hàng mà quý khách đã đặt, chúng tôi phải nhờ nơi khác gửi về. Quý khách có thể vui lòng chờ cho khoảng 3 ngày được không ạ ?
B:ええ、かまいません。
B: Vâng, không sao cả.
② これ、贈り物にしたいんですが、包んでいただけますか。
Cái này, tôi muốn làm quà tặng, xin chị vui lòng gói lại cho, được không ạ ?
③ A:わたしも手伝いに来ますよ。
A: Tôi cũng sẽ đến giúp anh đấy.
B:そうですか。じゃあ、日曜日のお昼頃来ていただけますか。
B: Vậy à ? Vậy thì, xin anh vui lòng đến vào khoảng trưa chiều chủ nhật, được không ạ ?
④ タクシーがまだ来ませんので、あと5分ぐらい待っていただけませんか。
Taxi vẫn chưa đến, xin anh vui lòng chờ khoảng 5 phút nữa nhé.
⑤ 先生、論文ができたんですが、ちょっと見ていただけませんか。
Thưa thầy, em đã viết xong báo cáo khoa học. Xin thầy vui lòng xem qua một chút được không ạ ?
⑥ そのことはぜひ知りたいんです。もし何か詳しいことがわかったら、連絡していただけませんか。
Chuyện đó tôi rất muốn biết. Nếu anh biết thêm chi tiết gì xin vui lòng liên lạc với tôi.
⑦ 5分ほど待っていただける?
Cậu chờ cho khoảng 5 phút nhé.
⑧ こちらにいらしていただけない?
Cậu đến đây được không ?
Ghi chú :
Diễn đạt một yêu cầu lịch sự, bằng cách dùng 「いただける」 hình thức chỉ khả năng của 「いただく」 . 「いただけませんか」 là cách diễn đạt khách sáo hơn「いただけますか」, thường dùng trong trường hợp người nói nghĩ rằng đối phương chưa chắc sẽ đáp ứng yêu cầu của mình. Ví dụ (7) và (8) là hình thức yêu cầu lịch sự, thân thiết của nữ, đối với những người ngang bằng hoặc ở bậc dưới mình. Ngoài ra, để nói lịch sự hơn nữa, cũng thường dùng 「お/ご…いただける」 .
(Vd)修理に少し時間がかかっていま す。すみませんが、もう少々お 待ちいただけないでしようか。 Việc sửa chữa sẽ tốn chút ít thời gian. Xin ông vui lòng chờ thêm một chút.
Cấu trúc 5
V-ていただけるとありがたい。 ( Nếu được anh V cho thì tôi biết ơn lắm. )
V-ていただけるとうれしい ( Nếu được anh V cho thì tôi rất vui. )
Ví dụ
① A:私がやりましょう。
A: Để tôi làm cho.
B:そうですか。そうしていただけると助かります。
B: Vậy à, được anh làm cho như vậy thì tốt quá.
② 一人では心細いんで、いっしょに行っていただけるとうれしいんですけれど。
Đi một mình tôi ngại quá. Nếu được anh đi cùng thì hay biết mấy.
③ ≪手紙≫お返事がいただければ幸いです。
(thư tín) Nếu được anh trả lời thì thật là hân hạnh cho chúng tôi.
Ghi chú :
Dùng chung với những cách nói giả định như 「…ば/…たら/…と」 để diễn tả ý nghĩa nếu được đối phương làm cho việc đó thì người nói sẽ cảm thấy vui sướng, biết ơn hoặc cảm thấy được giúp đỡ rất nhiều.
Có thể bạn quan tâm