Cấu trúc
っこない tuyệt đối không/không thể / làm gì có chuyện
[R-っこない]
Ví dụ
① A:毎日5時間は勉強しなさい。
A: Mỗi ngày hãy học ít nhất là 5 tiếng.
B:そんなこと、できっこないよ。
B: Chuyện đó, làm không được đâu.
② いくら彼に聞いても、本当のことなんか言いっこないよ。
Bạn có hỏi anh ta bao nhiêu đi nữa, anh ta cũng không nói thật đâu.
③ 俳優になんかなれっこないと親にも言われたけれど、夢は捨てられなかった。
Ngay cả cha mẹ tôi cũng nói rằng không thể trở thành diễn viên được đâu, nhưng tôi vẫn không thể từ bỏ ước mơ của mình.
④ こんなひどい雨では頂上まで登れっこないから、きょうは出かけるのはやめよう。
Nếu mua dữ dội thế này thì không thể nào leo lên đến đỉnh được đâu, hôm nay chúng ta nên hoãn việc xuất phát lại.
⑤ 山口さんなんか、頼んだってやってくれっこないよ。
Những người như Yamaguchi, có nhờ cũng không có chuyện làm giúp cho đâu.
Ghi chú :
Dùng với động từ ở dạng liên dụng, để phủ định dứt khoát, mạnh mẽ rằng không có khả năng xảy ra một việc gì. Thuộc về văn nói thân mật, có ý nghĩa gần với những cách nói như 「絶対…しない」、「…するはずがない」、「…するわけがない」. Thường dùng trong hội thoại giữa những người có quan hệ thân thiết với nhau.
Có thể bạn quan tâm