Cấu trúc
っけ hình như … / có phải … đúng không ?
[N/Na だ(った)っけ] [A-かったっけ] [V-たっけ] […んだ(った)っけ]
Ví dụ
① あの人、鈴木さんだ(った)っけ?
Người kia hình như là anh Suzuki, đúng không ?
② 君、これ嫌いだ(った)っけ?
Nè em, hình như em ghét cái này, đúng không ?
③ この前の日曜日、寒かったっけ?
Chủ nhật trước hình như trời lạnh, đúng không ?
④ もう手紙出したっけ?
Hình như đã gửi thư rồi, đúng không ?
⑤ 明日田中さんも来るんだっけ?
Ngày mai hình như anh Tanaka cũng đến, đúng không ?
⑥ しまった!今日は宿題を提出する日じゃなかったっけ。
Chết rồi ! Không biết hôm nay có phải là ngày nộp bài tập không nữa ?
Ghi chú :
Dùng để xác nhận lại những chuyện mình không nhớ rõ. Cũng sử dụng khi nói một mình với tâm trạng xác nhận lại với chính mình, như ở ví dụ (6). Đây là cách dùng thân mật trong văn nói. Hình thức lịch sự là :「N/Naでしたっけ」、「V-ましたっけ」、「…んでしたっけ」 nhưng không có hình thức「A-かったですっけ」. Dùng trong văn nói.
Có thể bạn quan tâm