Cấu trúc
そのうち ( Chẳng bao lâu nữa / chẳng mấy chốc nữa )
Ví dụ
① 木村さんはそのうち来ると思います。
Tôi nghĩ anh Kimura chẳng bao lâu nữa sẽ đến.
② そのうち雨もやむだろうから、そうしたら出かけよう。
Chẳng mấy chốc nữa thì mưa cũng tạnh thôi. Chừng đó chúng ta hãy đi.
③ あんなに毎日遅くまで仕事していたら、そのうち過労で倒れるんじゃないだろうか。
Nếu ngày nào cũng làm việc đến khuya như thế, thì chẳng bao lâu nữa chắc là sẽ ngã quỵ vì làm việc quá sức thôi.
④ A:また一緒に食事に行こう
A: Chúng ta hãy cùng đi ăn một lần nữa nhé.
B:ええ、そのうちにね。
B: Ừ, một ngày gần đây nhé.
Ghi chú:
Biểu thị ý nghĩa 「今からあまり時間がたたないうちに」 (nội trong một thời gian không lâu lắm, kể từ bây giờ). Dùng trong văn nói. Tương ứng, trong văn viết có hình thức 「いずれ」 . Cũng nói 「そのうちに」.
Có thể bạn quan tâm
Được đóng lại.