Cấu trúc
そこへ ( Đúng vào lúc đó )
Ví dụ
① 友人のうわさ話をしていたら、そこへ当の本人が来てしまった。
Chúng tôi đang bàn tán chuyện của một người bạn, thì đúng vào lúc đó không ngờ đương sự lại xuất hiện.
② 酔っぱらい客がけんかを始めた。そこヘバーテンが止めに入ったが、かえって騒ぎが大きくなってしまった。
Khách say đã bắt đầu gây gổ với nhau. Đúng vào lúc đó, người phục vụ ở quầy rượu xen vào can gián, nhưng không ngờ vì thế mà vụ om sòm huyên náo lại càng to thêm.
③ 集会は整然と行われていた。ところがそこヘデモ隊が入ってきて場内は騒然となった。
Cuộc mít tinh đã diễn ra trong vòng trật tự. Nhưng, đúng vào lúc ấy, đoàn biểu tình xông vào, và bên trong hội trường đã náo loạn hẳn lên.
Ghi chú:
Biểu thị ý nghĩa 「問題となっている場面へ」 (đúng vào quang cảnh, cục diện đang xảy ra). Theo sau thường có các động từ chỉ sự vận động như 「来る」 (đến) và 「入る」 (vào), v.v…
Có thể bạn quan tâm