Cấu trúc
さも Rất ư là / cùng cực v.v…
Ví dụ
① かれはさもおいしそうにビールを飲みほした。
Anh ta uống cạn lon (li) bia một cách rất ư là ngon lành.
② 子供はさもねむそうな様子で、大きなあくびをした。
Đứa bé ngáp một cái rõ dài, có vẻ như đã buồn ngủ trĩu cả mắt.
③ 老人は、さもがっかりした様子で立ち去った。
Cụ già bỏ đi, dáng điệu cực kì thất vọng.
④ その子はさもうらやましそうな声で「いいなあ」と言った。
Đứa bé với giọng đầy vẻ ước ao : “Thích nhỉ”.
⑤ その植木はさも本物らしく作ってあるが、よく見るとにせ物だということがわかる。
Cái cây trồng trong chậu ấy trồng khéo hệt như là cây thật vậy, nhưng nếu nhìn kĩ thì sẽ biết đó là cây giả.
Ghi chú:
Cách nói nhấn mạnh đến dáng vẻ, tình trạng, có nghĩa là “trông cứ như là thật vậy”, “thật là ra vẻ”. Dùng kèm với những từ như 「そうだ」、「らしい」、「ようだ」.
Được đóng lại.