Cấu trúc
こととて ( Do… nên… )
[Nのこととて] [Vこととて]
Ví dụ
① 子供のやったこととて、大目に見てはいただけませんか。
Do đây chỉ là chuyện sai quấy của trẻ con, nên xin ông rộng lòng bỏ qua cho.
② なにぶんにも年寄りのこととて、そそうがあったらお許しください。
Dẫu sao thì, họ cũng là những người già cả, nên có gì sơ xuất cũng xin ông tha thứ cho.
③ 慣れぬこととて、失礼をいたしました。
Do việc này tôi làm chưa quen, nên đã làm phiền đến ông.
④ 知らぬこととて、ご迷惑をおかけして申しわけございません。
Thành thực cáo lỗi, do không biết chuyện ấy nên tôi đã làm phiền đến quý vị.
Ghi chú :
Dùng để trình bày lí do xin tạ lỗi. Ở nửa sau có kèm theo những từ ngữ tạ lỗi hoặc xin được tha thứ. Đây là lối diễn đạt hơi cũ. Hình thức V-ぬ」 trong (3) và (4) là cách diễn đạt trong văn chương tương đương với 「V-ない」。
Có thể bạn quan tâm