いずれ ( Mẫu 1 )
Cấu trúc 1
いずれ đằng nào / hướng nào
Ví dụ:
① 進学と就職といずれの道を選ぶのがいいか、自分でも決めかねている。
Hoặc học tiếp hoặc đi làm, bản thân tôi cũng không quyết định được là nên chọn hướng nào.
② 「はい」「いいえ」「どちらでもない」のいずれかに○をつけてください。
Hãy đánh dấu O vào một chỗ nào đó trong những chỗ「はい」、「いいえ」、「どち らでもない」.
Ghi chú:
Đây là lối diễn đạt dùng trong văn viết của 「どちら」「どれ」, có nghĩa là “cái nào, bên nào, v.v… trong hai hay nhiều cái, nhiều hướng được nêu ra”.
Cấu trúc 2
いずれにしても đằng nào thì cũng
Ví dụ:
① 山田は仕事の都合で遅れるとは言っていたが、いずれにしても来ることにはなっている。
Yamada nói là vì bận chút việc nên sẽ đến trễ, nhưng đằng nào thì nó cũng sẽ đến.
② 後遺症が出る可能性もあるが、いずれにしても回復に向かっていることだけは確かだ。
Có khả năng là có di chứng, nhưng đằng nào thì cũng chắc chắn là sức khoẻ đang hồi phục.
③ 彼が辞めるのがいいのかどうかはわからないが、いずれにしてもこのまま放っておくわけにはいかない。
Không biết là nó có thôi việc hay không, nhưng đằng nào thì cũng không thể để mặc như thế này mà không giải quyết được.
④ A:ここでついでにお昼ご飯食べましょうか。
A :Tôi đề nghị, luôn tiện, ta nên ăn trưa ở đây đi.
B:そうですね。いずれにしても、どこかで食べておかなきゃならないんだし。
B: Được đấy. Đằng nào thì cũng phải kiếm một nơi nào đó mà ăn thôi.
Ghi chú:
Dùng ở đầu câu hay đầu mệnh đề, để diễn đạt ý nghĩa “Có nhiều khả năng, nhưng dù chọn khả năng nào thì cũng…”. Trọng tâm của câu nằm ở phần sau của 「いずれにしても」, với ý nghĩa là chắc chắn phải có sự việc đó”. Dùng trong văn nói lẫn văn viết. Trong lối nói trang trọng sẽ biến thành 「いずれにしろ」hoặc 「いずれにせよ」 . Có thể đổi thành 「何にしても」.
Cấu trúc 3
いずれにしろ đằng nào thì cũng / nói gì thì nói
Ví dụ:
① やりたい仕事はいろいろあるが、いずれにしろこんな不況では希望する職にはつけそうもない。
Việc tôi muốn làm thì có nhiều, nhưng nói gì thì nói, ở thời buổi khó khăn này, có vẻ khó mà kiếm được một việc làm ưng ý.
② ちょっと来客があったりするかもしれませんが、いずれにしろこの日なら時間が取れるので大丈夫(だいじょうぶ)です。
Có thể là tôi sẽ phải tiếp khách một lát, nhưng đằng nào thì hôm ấy tôi cũng có thì giờ, nên không sao cả.
③ もっといい機種が出るまで待ってもいいけれど、いずれにしろいつかはパソコンを買わなければならないのなら、この考幾会に買ってしまったらどうか。
Đợi khi nào có bán loại máy tốt hơn rồi mua cũng được, nhưng nếu đằng nào cũng phải mua máy vi tính, thì cậu cũng nên nhân cơ hội này mà mua cho xong.
Ghi chú:
Đây là lối nói trang trọng của 「いずれにしても」.
Cấu trúc 4
いずれにせよ : đằng nào thì cũng
Ví dụ:
① 今日はこの問題にはもう触れませんが、いずれにせよ今後も考えていかなければならないとは思っています。
Hôm nay tôi sẽ không đề cập đến vấn đề này nữa, nhưng tôi nghĩ là đằng nào thì từ nay trở đi ta cũng phải tiếp tục suy nghĩ.
② 今後証にこのプロジェクトを住せるかは未定だが、いずれにせよ彼には降りてもらうことに決めた。
Tuy chưa chọn được ai để giao phó kế hoạch này trong thời gian sắp tới, nhưng đằng nào thì tôi cũng đã quyết định cho anh ta thôi không phụ trách nữa.
Ghi chú:
Đây là lối nói trang trọng của 「いずれにしても」.
Cấu trúc 5
いずれも cái nào cái nấy đều
Ví dụ:
① ここにございます宝石類は、いずれも最高級品でございます。
Những thứ đá quý ở đây, thứ nào thứ nấy đều thuộc loại cao cấp nhất.
② 今日の講演会のお話はいずれも大変興味深いものでした。
Những bài thuyết trình hôm nay, bài nào bài nấy đều rất hấp dẫn.
Ghi chú:
Đây là lối nói trang trọng, lễ phép của 「どちらも」、「どれも」.
Được đóng lại.