Cấu trúc
いずれにしろ ( Đằng nào thì cũng / nói gì thì nói )
Ví dụ:
① やりたい仕事はいろいろあるが、いずれにしろこんな不況では希望する職にはつけそうもない。
Việc tôi muốn làm thì có nhiều, nhưng nói gì thì nói, ở thời buổi khó khăn này, có vẻ khó mà kiếm được một việc làm ưng ý.
② ちょっと来客があったりするかもしれませんが、いずれにしろこの日なら時間が取れるので大丈夫です。
Có thể là tôi sẽ phải tiếp khách một lát, nhưng đằng nào thì hôm ấy tôi cũng có thì giờ, nên không sao cả.
③ もっといい機種が出るまで待ってもいいけれど、いずれにしろいつかはパソコンを買わなければならないのなら、この考幾会に買ってしまったらどうか。
Đợi khi nào có bán loại máy tốt hơn rồi mua cũng được, nhưng nếu đằng nào cũng phải mua máy vi tính, thì cậu cũng nên nhân cơ hội này mà mua cho xong.
Ghi chú:
Đây là lối nói trang trọng của 「いずれにしても」.
Có thể bạn quan tâm