Cấu trúc 1
A.いい < khen ngợi> tốt / đẹp / thích (nhỉ)
Ví dụ:
① そのセーターいいですね。よく似合ってますよ。
Cái áo len ấy đẹp nhỉ. Hợp lắm đấy
② A :彼女、新婚旅行ギリシャ。
A : Nghe nói cô ấy sẽ đi hưởng tuần trăng mật ở Hi Lạp đấy.
B :へえ、いいなあ。
B: Thế sao ? Thích nhỉ.
Ghi chú:
Dùng trong trường hợp khen ai hoặc bày tỏ thái độ ước ao, mong muốn được như người khác. Đằng sau có kèm 「ね」hoặc 「なあ」.
B.いい< từ chối> đủ (rồi)
Ví dụ:
① A:もう一杯どうですか。
A : Anh uống thêm một li nữa nhé ?
B:いえ、もういいです。
B:Thôi, tôi đủ rồi.
② A:ケーキがあるんだけど食べない?
A:Có bánh ngọt đấy. Cậu ăn không.
B:いや、今はいい。
B:Thôi, để lát nữa, giờ thì chưa cần …
Ghi chú:
Dùng để từ chối sự mời mọc của ai. Đồng nghĩa với 「けっこうです」 .
C.いい < lưu ý (ai đó) >nhớ là / sẵn sàng chưa
Ví dụ:
① いいね、今言ったことは誰にもしゃべっちゃだめだよ。
Nhớ là những điều tôi vừa nói, đừng cho ai biết cả nhé.
② いい、よく見ててね。ここを押すとスイッチが切れるから、それからコンセントを抜いてね。
Sẵn sàng chưa ? Nhìn cho kĩ nhé. Bấm vào đây thì điện sẽ tắt. Sau đó, hãy rút phích cắm ra.
③ いいか、よく聞け。これからは俺がこのグループのリーダーだ。
Này, hãy nghe cho rõ. Từ rày trở đi tao sẽ là chỉ huy nhóm này.
④ このグラフを見てください。いいですか。これは2001年までの世界の人口増加を表したものです。
Xin hãy nhìn vào đồ thị này. Được chưa ? Đây là đồ thị biểu diễn sự gia tăng dân số thế giới cho đến năm 2001.
Ghi chú:
Phát âm với ngữ điệu cao lên. Dùng để lưu ý và kiểm tra người nghe, trước khi ra lệnh hoặc nhờ cậy, dặn dò điều gì, xem đã sẵn sàng tiếp nhận thông tin chưa.
D.いいから/いいよ được rồi / không nói nữa
Ví dụ:
① A:私があと3分早く着いていれば乗り遅れることもなかったのですが…。
A: Giá như tôi đến sớm hơn 3 phút nữa thì đã không bị trễ tàu rồi…
B:もうそのことはいいから。それより今からどうしたらいいかを考えましょう。
B: Thôi chuyện ấy, không nói nữa. Điều quan trọng là bây giờ phải giải quyết sao đây.
② A:あ、タクシー1台来ました。どう乗って下さい。次がいつ来るかもわかりませんし。
A: A, đã có một chiếc taxi đến. Xin mời anh lên xe. Vì đợi chiếc sau, không biết bao giờ mới có.
B:いや、いいからどうぞ先に乗ってください。そちらの方が遠いんですから。
B: Không. Phần tôi, anh không phải lo. Xin anh cứ lên trước đi, vì nhà anh ở xa hơn.
③ A:ねえ、そんな道に入って行って大丈夫なの?迷ったらどうするのよ。
A: Nay, đi vào con đường đó, có sao không đấy ? Lỡ bị lạc thì biết tính sao ?
B:いいからまかせとけって。こっちの方が近道なんだから。
B: Được rồi. Đã nói là cứ để cho tôi lo liệu. Đi lối này là đi tắt đấy.
④ A:あ、数字の入力はそのキーじゃなくてこっちだよ。
A: Nút để nhập số liệu không phải là nút đó đâu, nút này này.
B:いいから、黙っててよ。
B: Biết rồi. Im đi !
⑤ A:私がちゃんと財布を鞄の中にしまっておけば、とられたりはしなかったのよね。クレジットカードだって別のところに入れておくべきだった。ガイドブックにもそうしろって書いてあったし…。私が悪いのよ。
A:Giá như tôi để ví tiền ở trong cái túi xách đàng hoàng thì đâu đã đến nỗi bị lấy cắp. Cả cái thẻ tín dụng cũng thế, phải chi tôi để chỗ khác thì đâu có bị… Trong sách hướng dẫn du lịch, người ta cũng đã ghi rõ như thế mà … Thật, tôi bậy quá.
B:もういいよ。後悔したって始まらない。
B: Thôi. Đừng nói nữa. Bây giờ có hối hận cũng chẳng làm được gì.
Ghi chú:
Diễn đạt ý : “Anh không phải nói như thế, không phải suy nghĩ như thế” đối với nội dung mà đối phương nói ra. Có tác dụng ngăn, không cho đối phương nói tiếp nữa. Dùng để xoa dịu, an ủi, trấn an đối phương, như trong ví dụ (1), (2) và (3), hoặc để ngăn không cho đối phương nói nữa, khi cảm thấy khó chịu, bực bội trước sự quan tâm, lo lắng (quá mức) đối với mình, như trong (4), hoặc để tỏ thái độ : Dù có nói bao nhiêu những điều như thế thì cũng chẳng giải quyết được gì, như trong (5). Hình thức「いいから」 có nghĩa là : “Đừng nói gì cả, vì không việc gì phải e ngại, lo lắng”, nên khi dùng sẽ có tác dụng mạnh hơn trong việc ngăn không cho đối phương nói tiếp.
Cấu trúc 2
… がいい… mong sao cho…
Ví dụ:
① 悪いことばかり覚えて、お前なんか、そのうち警察に捕まるがいいよ。
Mong sao những đứa chỉ biết nghĩ toàn chuyện xấu như mày sẽ bị cảnh sát bắt.
② 悪い奴らはみんな悪魔にとりつかれて死んでしまうがいい。
Mong sao cho những tên khốn kiếp ấy sẽ bị quỷ hành ma ám mà chết đi cho rảnh mắt.
Ghi chú:
Biểu thị niềm mong ước cho ai đó bị giáng hoạ. Dùng để lên án, nói xấu, hoặc nguyền rủa ai. Lối nói có tính cách cổ xưa.
Cấu trúc 3
…ていい
→ giống 【ていい】
Cấu trúc 4
…といい
→ giống 【といい】
Có thể bạn quan tâm