+【あと】 Mẫu 1
Cấu trúc 1
あと< không gian> phía sau, sau
[Nのあと] [Vーる/N-た あと]
Ví dụ
① みんな私の後についてきてください。
Mọi người hãy theo sau tôi.
② 彼が走っていく後を追いかけた。
Tôi đuổi sát theo sau anh ấy.
③ 観光客が去ったあとには、お菓子の袋や空きかんが散らばっていた。
Sau khi du khách bỏ đi, những thứ như bao đựng bánh kẹo, lon rỗng vương vãi khắp nơi.
④ チューリップを抜いたあとに<ruby見みたこともない草が生えてきた。
Sau khi nhổ khóm hoa tuy-líp đi thì tại chỗ ấy đã mọc lên một loại cỏ lạ chưa từng thấy.
Ghi chú :
Có nghĩa là “phía sau” của một vật gì đó về mặt không gian. Ví dụ (4) có nghĩa là “cái chỗ mà tôi đã nhổ cụm hoa” nhưng chúng ta cũng có thể sử dụng và giải thích theo nghĩa như cách dùng ở mục 2b. Còn cách nói 「…をあとにして」(bỏ lại phía sau) là một thành ngữ, có nghĩa là “rời bỏ”.
(Vd)彼は、ふるさとの町を後にして、都会へ出ていった。 Anh ấy đã rời bỏ con phố nhỏ ở quê hương để lên thành phố.
Cấu trúc 2
あと<thời gian>
A… あと … sau khi, sau
[Nのあと] [Vーた あと]
Ví dụ
① 試験の後はいつも気分が落ち込む。
Sau mỗi lần thi lúc nào tôi cũng thấy lòng nặng trĩu.
② 今日は夕食の後、友達と花火をすることになっている。
Hôm nay sau khi ăn tối xong, tôi có hẹn sẽ chơi pháo hoa với bạn.
③ パーティーが終わったあとの部屋はとても散らかっていた。
Căn phòng sau khi bữa tiệc kết thúc thật là bừa bộn.
④ 彼はアルバイトをやめたあと、特にすることもなくて毎日ぶらぶらしている。
Anh ấy sau khi bỏ việc làm thêm, thì chẳng có việc gì để làm, ngày nào cũng hết đi ra lại đi vào.
⑤ 彼女は新しい上司についてひとしきり文句を言ったあとは、けろっとして何も不満がないかのように働いていた。
Cô ta sau khi than phiền thủ trưởng mới một hồi thì lại thản nhiên làm việc như thể chưa hề bất mãn điều gì.
Ghi chú :
Diễn tả rằng đây là giai đoạn mà một sự việc đã kết thúc, vế sau diễn đạt trạng thái lúc đó hoặc sự việc xảy ra sau đó.
B…あと(で/に) sau khi…
[Nのあとで/に] [Vーたあとで/に]
Ví dụ
① 田中さんにはお世話になったから、引っ越しの後で改めてお礼にうかがおう。
Vì đã được anh Tanaka giúp đỡ nên sau khi dọn nhà xong, tôi định đi cảm ơn anh ấy một lần nữa.
② 映画を<ruby見みたあとでトルコ料理を食べに行きましょう。
Sau khi xem phim xong chúng ta đi ăn món Thổ Nhĩ Kì nhé
③ 友達と旅行の約束をしてホテルも予約してしまったあとで、その日が実は出張だったことを思いだした。
Sau khi hứa đi du lịch với bạn và đã đặt phòng ở khách sạn xong, tôi mới sực nhớ ra rằng hôm đó mình phải đi công tác.
④ 食事を済ませたあとに1時間ほど昼寝をした。
Sau khi ăn cơm xong, tôi đã nghỉ trưa khoảng 1 tiếng.
⑤ みんなが帰ってしまったあとには、いつも寂しい気持ちにおそわれる。
Sau khi mọi người về hết, một cảm giác buồn bã luôn xâm chiếm tâm hồn tôi.
⑥ 詳しい釈明を聞いた後にも、やっぱりおかしいという疑念は残っていた。
Ngay cả sau khi nghe giải thích một cách cặn kẽ, tôi vẫn còn bán tín bán nghi.
Ghi chú :
Diễn tả ý nghĩa 「そののちに」(sau đó). Dùng để liệt kê sự việc theo thứ tự thời gian.
C . V-たあとから sau khi V xong rồi,lại / mới
Ví dụ
① 募集を締め切ったあとから応募したいと言ってこられても困る。
Sau khi hết hạn tuyển dụng rồi mới nói là muốn ứng tuyển thì thật khó xử cho tôi.
② 新製品の企画を提出したあとから、新しい企画は当分見合わせたいと上司に言われてがっかりした。
Tôi đã thất vọng vì nộp kế hoạch cho sản phẩm mới xong, rồi mới nghe thủ trưởng nói là muốn hoãn kế hoạch đó lại một thời gian nữa.
Ghi chú :
Có nghĩa là sau khi một sự việc đã xong xuôi hết rồi thì lại xảy ra một chuyện làm đảo ngược sự việc đó.
Có thể bạn quan tâm